Giải SBT Hóa học 11 trang 73 Kết nối tri thức

438

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 73 chi tiết trong Bài 20: Alcohol sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 20: Alcohol

Bài 20.26 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: a) Viết các đồng phân cấu tạo alcohol bậc I có công thức C5H11OH.

b) Đun nóng một trong các alcohol trên với H2SO4 đặc, thu được alkene có tên gọi là 3-methylbut-1-ene, xác định công thức của alcohol đó.

Lời giải:

a) C5H11OH có 4 đồng phân alcohol bậc I là:

CH3CH2CH2CH2CH2OH;                             (CH3)2CHCH2CH2OH;

HOCH2CH(CH3)CH2CH3;                           (CH3)3CCH2OH.

b)  CH32CHCH2CH2OHH2SO4dac,toCH32CHCH=CH2+H2O

Như vậy tách nước từ (CH3)2CHCH2CH2OH được 3-methylbut-1-ene

Bài 20.27 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy một mẩu nhỏ Na vào cốc chứa ethanol dư, thấy mẩu tan dần và có sủi bọt khí. Sau khi kết thúc phản ứng thấy có kết tủa trắng xuất hiện, thêm một it nước vào dung dịch sau phản ứng thấy kết tủa tan. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch thu được, thấy dung dich chuyển thành màu hồng. Giải thích các hiện tượng trên và viết phương trình hoá học của phản úng xảy ra.

Lời giải:

          2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Kết tủa trắng là C2H5ONa, khi thêm nước vào kết tủa tan do xảy ra phản ứng:

C2H5ONa + H2O→ C2H5OH + NaOH

Do có NaOH tạo thành làm phenolphtalein chuyển màu hồng.

Bài 20.28 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ ethylene trong phòng thí nghiệm.

Thí nghiệm theo sơ đồ sau đây được dùng để điều chế một lượng nhỏ ethylene trong phòng thí nghiệm

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Tại sao lại dùng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.

c) Nêu tác dụng của bông tẩm dung dịch NaOH.

d) Đề xuất thí nghiệm để nhận biết khí tạo thành.

Lời giải:

a)  C2H5OHH2SO4dac,toCH2=CH2+H2O

b) Khí ethylene hầu như không tan trong nước nên có thể sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí ethylene.

c) Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ các tạp chất tạo thành trong quá trình phản ứng như SO2, CO2.

d) Dẫn khí thoát ra sục vào ống nghiệm chứa nước bromine hoặc thuốc tím, các ống nghiệm này sẽ mất màu chứng tỏ có khí ethylene tạo thành.

Bài 20.29 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70%, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

Lời giải:

100 L cồn y tế 70o chứa 70 L ethanol nguyên chất, tương đương với:

70.0,789 = 55,23 (kg).

 C6H12O6enzyme2C2H5OH+2CO2

1mol                     2 mol

Số mol ethanol tạo thành:  55,23.100046=12.103(mol)

Số mol glucose cần thiết:  12.1032.10080=7,5.103(mol).

Khối lượng glucose cần thiết: 7,5.103.192 = 1 440.103 (g) = 1 440 (kg)

Bài 20.30 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: Một đèn cồn thí nghiệm chứa  cồn . Tính nhiệt lượng đèn cồn toả ra khi đốt cháy hết lượng cồn trên, biết khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL và nhiệt sinh ra khi đốt cháy 1 mol ethanol là 1371 kJ.mol-1.

Lời giải:

100 mL cồn 90o chứa 90 mL cồn nguyên chất.

Số mol ethanol tương ứng:  n=90.0,78946=1,5437(mol).

Nhiệt lượng tỏa ra: 1,5437.1 371= 2 116,4 (kJ).

Bài 20.31 trang 73 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất X có tác dụng kháng khuần, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận,..). X có công thức phân tử C7H8O và có chứa vòng benzene, phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3300 cm-1. Oxi hoá X bằng CuO nung nóng, thu được hợp chất Y có peak hấp thụ đặc trưng ở khoảng 1700 cm-1. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Phổ IR của X có peak hấp thụ rộng ở vùng 3 300 cm-1: có nhóm –OH.

Phổ IR của Y có peak hấp thụ rộng ở vùng 1 700 cm-1: có nhóm C=O.

Vậy X là benzyl alcohol, Y là aldehyde benzoic.

Hợp chất X có tác dụng kháng khuần, chống vi sinh vật kí sinh trên da chấy rận X có công thức phân tử C7H8O

Đánh giá

0

0 đánh giá