Giải SBT Hóa học 11 trang 24 Kết nối tri thức

122

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 24 chi tiết trong Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Bài 6.14 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11: Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt:

N2g+O2g2NOg                ΔrH298o=180,6 kJ

Nhiệt tạo thành chuẩn của NOg là

A. 180,6 kJ / mol.

B. -180,6 kJ / mol.

C. -90,3 kJ / mol.

D. 90,3 kJ / mol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

12N2 g+12O2 gt°NOg

ΔfH2980(NO)=180,62=90,3kJ 

Bài 6.15 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11: Xét cân bằng tạo ra nitrogen(I) oxide ở nhiệt độ 2000oC: N2g+O2g2NOg               KC=4,10104

Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây có giá trị bằng KC ?

Xét cân bằng tạo ra nitrogen I oxide ở nhiệt độ 2000oC

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tại trạng thái cân bằng, Xét cân bằng tạo ra nitrogen I oxide ở nhiệt độ 2000oC

Bài 6.16 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các nhận định sau về cấu tạo phân tử nitric acid:

(a) Liên kết O-H phân cực về oxygen.

(b) Nguyên tử N có số oxi hoá là +5.

(c) Nguyên tử N có hoá trị bằng 4.

(d) Liên kết cho - nhận N → O kém bền.

Số nhận định đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tất cả những nhận định trên đều là nhận định đúng và là đặc điểm cấu tạo của phân tử HNO3.

Bài 6.17 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11: Nitric acid dễ bị phân huỷ bởi ánh sáng hoặc nhiệt độ, tạo thành các sản phẩm là

A. NO2, H2O.

B. NO2, O2, H2O.

C. N2, O2, H2O.

D. N2, H2O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:              4HNO34NO2+O2+2H2O 

Bài 6.18 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11: Để điều chế được silver nitrate từ một mẫu silver (bạc) tinh khiết, cần hoà tan mẫu silver vào dung dịch nào sau đây?

A. Cu(NO3)2.

B. HNO3.

C. NaNO3.

D. KNO3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:  3Ag+4HNO33AgNO3+NO+2H2O 

Bài 6.19 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp, quá trình sản xuất Ca(NO3)2 dùng làm phân bón được thực hiện bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 với hợp chất phổ biến, giá rẻ nào sau đây?

A. CaO.

B. Ca(OH)2.

C. CaCO3.

D. CaSO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học: 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

Ca(NO3)2  cung cấp N cho cây trồng.

Bài 6.20 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11: Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau: NH3, CaCO3, Ag, NaOH. Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò acid Brønsted là?

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò là acid là:

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

NH3 + HNO3 → NH4NO3

NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá