Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ quạt tròn ở Hình 31 thống kê tỉ lệ

573

Với giải Bài 12 trang 20 SBT Toán lớp 8 Cánh diều chi tiết trong Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ

Bài 12 trang 20 SBT Toán 8 Tập 2: Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ quạt tròn ở Hình 31 thống kê tỉ lệ phần trăm các loại phương tiện được sử dụng để đến trường của sinh viên.

Một trường đại học có 1 200 sinh viên. Biểu đồ quạt tròn ở Hình 31 thống kê

Hình 31

a) Lập bảng thống kê số sinh viên sử dụng các phương tiện để đến trường theo mẫu sau:

Phương tiện

Xe buýt

Xe máy

Xe đạp

Đi bộ

Số sinh viên

?

?

?

?

b) Công ty bảo vệ A đã trông giữ xe cho sinh viên nhà trường với giá một tháng là 30 000 đồng/chiếc xe máy và 15 000 đồng/chiếc xe đạp. Tính số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty A.

Lời giải:

a) Ta có:

Số sinh viên sử dụng xe buýt là: 1 200 . 45% = 540 (sinh viên);

Số sinh viên sử dụng xe máy là: 1 200 . 30% = 360 (sinh viên);

Số sinh viên sử dụng xe đạp là: 1 200 . 15% = 180 (sinh viên);

Số sinh viên đi bộ là: 1 200 . 10% = 120 (sinh viên).

Vậy bảng thống kê số sinh viên sử dụng các phương tiện để đến trường là:

Phương tiện

Xe buýt

Xe máy

Xe đạp

Đi bộ

Số sinh viên

540

360

180

120

b) Số tiền một tháng nhà trường phải trả cho công ty A là:

360 . 30 000 + 180 . 15 000 = 13 500 000 (đồng).

Đánh giá

0

0 đánh giá