Giải SBT Toán 11 trang 34 Tập 1 Kết nối tri thức

159

Với lời giải SBT Toán 11 trang 34 Tập 1 chi tiết trong Bài 5: Dãy số sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 5: Dãy số

Bài 2.4 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Để tính xấp xỉ giá trị p, người ta có thể dùng dãy số cho bởi hệ thức truy hồi sau:

u1 = k, un=12un1+pun1 với n ≥ 2,

ở đó k là một giá trị dự đoán ban đầu của p.

Sử dụng hệ thức truy hồi này, hãy tính xấp xỉ các giá trị sau bằng cách tính u5 và tính sai số tuyệt đối khi so với giá trị tính bằng máy tính cầm tay (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm).

a) 5 (lấy k = 3);

b) 8 (lấy k = 3).

Lời giải:

a) Với p = 5 thì 5≈ 2,23607. Nếu ta chọn u1 = 3 thì ta có:

u1 = 3

u2=12u1+5u1=123+53≈ 2,3333

u3=12u2+5u2=122,3333+52,3333≈  2,2381

u4=12u3+5u3=122,2381+52,2381≈  2,2361

u5=12u4+5u4=122,2361+52,2361≈  2,2361

Sai số tuyệt đối xấp xỉ bằng 2,2361 – 2,23607 = 0,00003.

b) Với p = 8 thì 8 ≈ 2,82843. Nếu ta chọn u1 = 3 thì ta có:

u1 = 3

u2=12u1+8u1=123+83≈ 2,8333

u3=12u2+8u2=122,8333+82,3333≈  2,8284

u4=12u3+8u3=122,8284+82,8284≈  2,8284

u5=12u4+8u4=122,8284+52,8284≈  2,8284

Sai số tuyệt đối xấp xỉ bằng 2,8284 – 2,82843 = 0,00003.

Bài 2.5 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) xác định bằng hệ thức truy hồi

u1 = 1, un + 1 = un + (n + 1).

a) Mỗi số hạng của dãy số này gọi là một số tam giác. Viết bảy số tam giác đầu.

b) Biết rằng 1 + 2 + ... + n = nn+12. Hãy chứng tỏ công thức của số hạng tổng quát là un+1=n+1n+22.

c) Chứng minh rằng un + 1 + un = (n + 1)2, tức là tổng của hai số tam giác liên tiếp là một số chính phương.

Lời giải:

a) Bảy số tam giác đầu là u1 = 1; u2 = u1 + (1 + 1) = 1 + 2 = 3;

u3 = u2 + (2 + 1) = 3 + 3 = 6; u4 = u3 + (3 + 1) = 6 + 4 = 10;

u5 = u4 + (4 + 1) = 10 + 5 = 15; u6 = u5 + (5 + 1) = 15 + 6 = 21;

u7 = u6 + (6 + 1) = 21 + 7 = 28.

b) Từ kết quả ở câu a, ta nhận thấy u1 = 1, u2 = 1 + 2, u3 = 1 + 2 + 3, u4 = 1 + 2 + 3 + 4, ...

Từ đó suy ra un + 1 = 1 + 2 + ... + n + (n + 1)

 =nn+12+n+1=nn+1+2n+12=n+1n+22.

Vậy un+1=n+1n+22.

c) Theo công thức ở câu b) ta có:

un+1+un=n+1n+22+nn+12=n+1n+2+n2=n+1.2n+12=n+12.

Vậy tổng của hai số tam giác liên tiếp là một số chính phương.

Bài 2.6 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Giá của một chiếc máy photocopy lúc mới mua là 50 triệu đồng. Biết rằng giá trị của nó sau mỗi năm sử dụng chỉ còn 75% giá trị trong năm liền trước đó. Tính giá trị còn lại của chiếc máy photocopy đó sau mỗi năm, trong khoảng thời gian 5 năm kể từ khi mua.

Lời giải:

Giá trị của máy photocopy sau 1 năm sử dụng là

T1 = 50 . 75% = 37,5 (triệu đồng).

Giá trị của máy photocopy sau 2 năm sử dụng là

T2 = T1 . 75% = 37,5 . 75% = 28,125 (triệu đồng).

Giá trị của máy photocopy sau 3 năm sử dụng là

T3 = T2 . 75% = 28,125 .75% = 21,09375 (triệu đồng).

Giá trị của máy photocopy sau 4 năm sử dụng là

T4 = T3 . 75% = 21,0375 . 75% ≈ 15,8203 (triệu đồng).

Giá trị của máy photocopy sau 5 năm sử dụng là

T5 = T4 . 75% ≈ 15,8203 . 75% ≈ 11,8652 (triệu đồng).

Tổng quát, giá trị của máy photocopy sau n năm sử dụng là

Tn = T1 . (0,75)n – 1 (triệu đồng).

Bài 2.7 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu tỉ lệ lạm phát là 3,5% mỗi năm và giá trung bình của một căn hộ chung cư mới tại thời điểm hiện tại là 2,5 tỉ đồng thì giá trung bình của một căn hộ chung cư mới sau n năm nữa được cho bởi công thức

An = 2,5 . (1,035)n (tỉ đồng).

Tìm giá trung bình của một căn hộ chung cư mới sau 5 năm nữa.

Lời giải:

Giá trung bình của một căn hộ chung cư mới sau 5 năm là

A5 = 2,5 . (1,035)5 ≈ 2,9692 (tỉ đồng).

Bài 2.8 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Bác An gửi tiết kiệm 200 triệu đồng kì hạn 3 tháng, với lãi suất 3% một năm. Số tiền (triệu đồng) cả vốn lẫn lãi mà bác An nhận được sau n quý (mỗi quý là 3 tháng) sẽ là

An=2001+0,034n, n = 0, 1, 2, ...

a) Viết ba số hạng đầu của dãy số.

b) Tìm số tiền bác An nhận được sau 2 năm.

Lời giải:

a) Ba số hạng đầu của dãy số là

A1=2001+0,0341=201,5

A2=2001+0,0342=203,01125

A3=2001+0,0343204,5338

b) Ta có 2 năm bằng 8 quý, tức là n = 8.

Do đó, sau 2 năm số tiền bác An nhận được là

A8=2001+0,0348212,3198

Đánh giá

0

0 đánh giá