Với lời giải SBT Toán 11 trang 34 Tập 1 chi tiết trong Bài 5: Dãy số sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài 5: Dãy số
u1 = k, với n ≥ 2,
ở đó k là một giá trị dự đoán ban đầu của .
Sử dụng hệ thức truy hồi này, hãy tính xấp xỉ các giá trị sau bằng cách tính u5 và tính sai số tuyệt đối khi so với giá trị tính bằng máy tính cầm tay (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ năm).
a) (lấy k = 3);
b) (lấy k = 3).
Lời giải:
a) Với p = 5 thì ≈ 2,23607. Nếu ta chọn u1 = 3 thì ta có:
u1 = 3
≈ 2,3333
≈ 2,2381
≈ 2,2361
≈ 2,2361
Sai số tuyệt đối xấp xỉ bằng 2,2361 – 2,23607 = 0,00003.
b) Với p = 8 thì ≈ 2,82843. Nếu ta chọn u1 = 3 thì ta có:
u1 = 3
≈ 2,8333
≈ 2,8284
≈ 2,8284
≈ 2,8284
Sai số tuyệt đối xấp xỉ bằng 2,8284 – 2,82843 = 0,00003.
Bài 2.5 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) xác định bằng hệ thức truy hồi
u1 = 1, un + 1 = un + (n + 1).
a) Mỗi số hạng của dãy số này gọi là một số tam giác. Viết bảy số tam giác đầu.
b) Biết rằng 1 + 2 + ... + n = . Hãy chứng tỏ công thức của số hạng tổng quát là .
c) Chứng minh rằng un + 1 + un = (n + 1)2, tức là tổng của hai số tam giác liên tiếp là một số chính phương.
Lời giải:
a) Bảy số tam giác đầu là u1 = 1; u2 = u1 + (1 + 1) = 1 + 2 = 3;
u3 = u2 + (2 + 1) = 3 + 3 = 6; u4 = u3 + (3 + 1) = 6 + 4 = 10;
u5 = u4 + (4 + 1) = 10 + 5 = 15; u6 = u5 + (5 + 1) = 15 + 6 = 21;
u7 = u6 + (6 + 1) = 21 + 7 = 28.
b) Từ kết quả ở câu a, ta nhận thấy u1 = 1, u2 = 1 + 2, u3 = 1 + 2 + 3, u4 = 1 + 2 + 3 + 4, ...
Từ đó suy ra un + 1 = 1 + 2 + ... + n + (n + 1)
.
Vậy .
c) Theo công thức ở câu b) ta có:
.
Vậy tổng của hai số tam giác liên tiếp là một số chính phương.
Lời giải:
Giá trị của máy photocopy sau 1 năm sử dụng là
T1 = 50 . 75% = 37,5 (triệu đồng).
Giá trị của máy photocopy sau 2 năm sử dụng là
T2 = T1 . 75% = 37,5 . 75% = 28,125 (triệu đồng).
Giá trị của máy photocopy sau 3 năm sử dụng là
T3 = T2 . 75% = 28,125 .75% = 21,09375 (triệu đồng).
Giá trị của máy photocopy sau 4 năm sử dụng là
T4 = T3 . 75% = 21,0375 . 75% ≈ 15,8203 (triệu đồng).
Giá trị của máy photocopy sau 5 năm sử dụng là
T5 = T4 . 75% ≈ 15,8203 . 75% ≈ 11,8652 (triệu đồng).
Tổng quát, giá trị của máy photocopy sau n năm sử dụng là
Tn = T1 . (0,75)n – 1 (triệu đồng).
An = 2,5 . (1,035)n (tỉ đồng).
Tìm giá trung bình của một căn hộ chung cư mới sau 5 năm nữa.
Lời giải:
Giá trung bình của một căn hộ chung cư mới sau 5 năm là
A5 = 2,5 . (1,035)5 ≈ 2,9692 (tỉ đồng).
, n = 0, 1, 2, ...
a) Viết ba số hạng đầu của dãy số.
b) Tìm số tiền bác An nhận được sau 2 năm.
Lời giải:
a) Ba số hạng đầu của dãy số là
b) Ta có 2 năm bằng 8 quý, tức là n = 8.
Do đó, sau 2 năm số tiền bác An nhận được là
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2.1 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Viết năm số hạng đầu tiên của mỗi dãy số (un) sau:...
Bài 2.2 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số sau:...
Bài 2.3 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính bị chặn của các dãy số sau:...
Bài 2.5 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) xác định bằng hệ thức truy hồi....
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: