Với giải Bài tập 6.40 trang 15 SBT Toán lớp 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài tập cuối chương 6 trang 14 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 6 trang 14
Bài tập 6.40 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Cho phân thức
a) Tìm thương và dư của phép chia đa thức 4x2 + 2x + 3 cho đa thức 2x + 1.
b) Sử dụng kết quả của câu a, hãy viết P dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức và một hằng số. Dùng kết quả đó để tìm tất cả các giá trị nguyên của x để phân thức đã cho có giá trị cũng là số nguyên.
Lời giải:
a) Ta có:
Do đó, (4x2 + 2x + 3) : (2x + 1) = 2x (dư 3) hay 4x2 + 2x + 3 = 2x(2x + 1) + 3.
b)Vì 4x2 + 2x + 3 = 2x(2x + 1) + 3 nên
Vì x là số nguyên nên 2x là số nguyên.
Để P là số nguyên thì (2x + 1) ∈ Ư(3) = {1; –1; 3; –3}.
Mà x là số nguyên.
Suy ra x ∈ {0; –1; 1; –2}. Các giá trị này đều thỏa mãn điều kiện .
Vậy x ∈ {0; –1; 1; –2}.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số ?...
Câu 2 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Phân thức nào sau đây bằng phân thức: ?...
Câu 4 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Giá trị của phân thức tại x = –0,5 là:...
Câu 5 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Rút gọn biểu thức , ta được kết quả là:...
Bài tập 6.34 trang 14 SBT Toán 8 Tập 2: Cho phân thức ....
Bài tập 6.36 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Rút gọn biểu thức (y ≠ 0, y ≠ x, y ≠ –x)....
Bài tập 6.39 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Cho x + y + z = 0 và x, y, z ≠ 0. Rút gọn biểu thức sau:...
Bài tập 6.40 trang 15 SBT Toán 8 Tập 2: Cho phân thức ...
Bài tập 6.41 trang 15 SBT Toán Tập 2:.....
Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: