Giải Toán 8 trang 9 Tập 1 Kết nối tri thức

205

Với lời giải Toán 8 trang 9 Tập 1 chi tiết trong Bài 1: Đơn thức sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài 1: Đơn thức

Luyện tập 4 trang 9 Toán 8 Tập 1: Cho các đơn thức –x3y; 4x3y và –2x3y.

a) Tính tổng S của ba đơn thức đó.

b) Tính giá trị của tổng S tại x = 2; y = –3.

Lời giải:

a) Ta có S = –x3y + 4x3y + (–2x3y) = (–1 + 4 – 2)x3y = x3y.

b) Thay x = 2; y = –3 vào biểu thức S, ta được:

23 . (–3) = 8 . (–3) = –24.

Vậy S = –24 tại x = 2; y = –3.

Vận dụng trang 9 Toán 8 Tập 1: Trở lại các lập luận của Tròn và Vuông trong tình huống mở đầu. Hãy trả lời và giải thích rõ tại sao.

Lời giải:

Với giá tiền 12 nghìn đồng/kg gạo thì x bao gạo có giá 12x (nghìn đồng);

Với giá tiền 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn liền thì x gói mì ăn liền có giá 4,5x (nghìn đồng).

Giá trị của mỗi phần quà là: 12x + 4,5x (nghìn đồng)

Giá trị của y phần quà là: (12x + 4,5x) . y = 12xy + 4,5xy = 16,5xy (nghìn đồng).

Vậy cách giải của hai bạn đều đúng.

Bài tập

Bài 1.1 trang 9 Toán 8 Tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

x;(1+x)y2;(3+3)xy;0;1yx2;2xy.

Lời giải:

Các biểu thức là đơn thức gồm x;(3+3)xy;0 .

Bài 1.2 trang 9 Toán 8 Tập 1: Cho các đơn thức:

A=4x(2)x2y;B=12,75xyz;C=(1+2.4,5)x2y15y3;D=(25)x.

a) Liệt kê các đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho và thu gọn các đơn thức còn lại.

b) Với mỗi đơn thức nhận được, hãy cho biết hệ số, phần biến và bậc của nó.

Lời giải:

a) Các đơn thức B và D là đơn thức đã thu gọn.

Ta thu gọn đơn thức A và C như sau:

A = 4x(−2)x2y = [4 . (−2)] (x . x2)y = −8x3y;

C=(1+2.4,5)x2y15y3=10.15x2y3.y=2x2y4.

b) Đơn thức A = −8x3y có hệ số là −8; phần biến là x3y và bậc là 4;

Đơn thức B = 12,75xyz có hệ số là 12,75; phần biến là xyz và bậc là 3;

Đơn thức C = 2x2y4 có hệ số là 2; phần biến là x2y4 và bậc là 6;

Đơn thức D=(25)x có hệ số là (25) ; phần biến là x và bậc là 1.

Đánh giá

0

0 đánh giá