Giải Toán 11 trang 42 Tập 1 Chân trời sáng tạo

184

Với lời giải Toán 11 trang 42 Tập 1 chi tiết trong Bài tập cuối chương 1 trang 42 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 Bài tập cuối chương 1 trang 42

Bài 1 trang 42 Toán 11 Tập 1: Góc lượng giác nào tương ứng với chuyển động quay 315 vòng ngược chiều kim đồng hồ?

A. 16π5;

B. 165ο;

C. 1 152°;

D. 1 152π.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Mỗi vòng kim đồng hồ quay là: 2π nên góc lượng giác quét được khi quay 315 vòng là 315.2π=3.2π+2π5 rad.

Khi đó điểm biểu diễn cho các góc lượng giác này có công thức số đo tổng quát là 2π5+k2π,k.

Xét Bài 1 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11. Do đó góc này không tương ứng với góc đã cho.

Xét Bài 1 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11. Do đó góc này không tương ứng với góc đã cho.

Xét Bài 1 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11. Do đó góc này tương ứng với góc đã cho.

Xét Bài 1 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11. Do đó góc này không tương ứng với góc đã cho.

Bài 2 trang 42 Toán 11 Tập 1Trong trường hợp nào dưới đây cosα = cosβ và sinα = – sinβ ?

A. β = – α;

B. β = π – α;

C. β = π + α;

D. β=π2+α.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

+) Xét β = – α, khi đó:

cosβ = cos(– α) = cosα;

sinβ = sin(– α) = sinα hay sinα = – sinβ .

Do đó A thỏa mãn.

+) Xét β = π – α, khi đó:

cosβ = cos(π – α) = – cosα;

sinβ = sin(π – α) = sinα.

Do đó B không thỏa mãn.

+) Xét β = π + α, khi đó:

cosβ = cos(π + α) = – cosα;

sinβ = sin(π + α) = – sinα.

Do đó C không thỏa mãn.

+) Xét β=π2+α, khi đó:

cosβ = cos(π2+α) = – sinα;

sinβ = sin(π2+α) = cosα.

Do đó D không thỏa mãn.

Bài 3 trang 42 Toán 11 Tập 1Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hàm số y = sinx là hàm số chẵn;

B. Hàm số y = cosx là hàm số chẵn;

C. Hàm số y = tanx là hàm số chẵn;

D. Hàm số y = cotx là hàm số chẵn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có tập xác định của hàm số y = cosx là ℝ.

Nếu với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và y(– x) = cos(– x) = cosx = y(x).

Vậy hàm số y = cosx là hàm số chẵn.

Bài 4 trang 42 Toán 11 Tập 1Nghiệm âm lớn nhất của phương trình lượng giác cos2x = cosx+π3 là

A. π9;

B. 5π3;

C. 7π9;

D. 13π9.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

cos2x = cosx+π3

Bài 4 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

+) Với x = π3 + k2π, kZ đạt giá trị âm lớn nhất khi k = – 1 và bằng: π32π=5π3.

+) Với x=π9+k2π3,k đạt giá trị âm lớn nhất khi k = 0 và bằng: π9+0.2π9=π9.

Vậy nghiệm âm lớn nhất của phương trình đã cho là π9.

Bài 5 trang 42 Toán 11 Tập 1Số nghiệm của phương trình tanx = 3 trong khoảng π2;7π3 là

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Lời giải:

Xét phương trình tanx = 3

⇔ x ≈ 1,25 + kπ, k ∈ ℤ

Xét: π2<x<7π3π2<1,25+kπ<7π3 -0,9 < k < 1,94.

Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1}.

Vậy có 2 nghiệm của phương trình đã cho nằm trong khoảng π2;7π3.

Bài 6 trang 42 Toán 11 Tập 1: Nhiệt độ ngoài trời ở một thành phố vào các thời điểm khác nhau trong ngày có thể được mô phỏng bởi công thức h(t) = 29 + 3sinπ12(t-9), với h được tính bằng độ C và t là thời gian trong ngày tính bằng giờ. Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là bao nhiêu độ C và vào lúc mấy giờ

(Theo https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/0168192385900139)

A. 32°C, lúc 15 giờ;

B. 29°C, lúc 9 giờ;

C. 26°C, lúc 3 giờ;

D. 26°C, lúc 0 giờ

Lời giải:

Vì Bài 6 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 6 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là 26°C khi

Bài 6 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Vì vậy vào thời điểm 3 giờ trong ngày thì nhiều độ thấp nhất của thành phố là 26°C.

Bài 7 trang 42 Toán 11 Tập 1Một chiếc quạt trần năm cánh quay với tốc độ 45 vòng trong một phút. Chọn chiều quay của quạt là chiều thuận. Sau 3 giây, quạt quay được một góc có số đo bao nhiêu radian?

Lời giải:

Tốc độ góc của quạt trần là: 45.2π60=3π2(rad/s).

Sau 3 giây, quạt quay được một góc có số đo là: 3π2.3=9π2rad.

Bài 8 trang 42 Toán 11 Tập 1Cho cosα = 13 và π2<α<0. Tính:

a) sinα;

b) sin2α;

c) cosα+π3.

Lời giải:

a) sinα = Bài 8 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) sin2α = 2sinα.cosα = 2.13223=429.

c) Bài 8 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 9 trang 42 Toán 11 Tập 1Chứng minh đẳng thức lượng giác:

a) sin(α + β)sin(α – β) = sin2α – sin2β;

b) cos4α – cos4απ2 = cos2α.

Lời giải:

a) sin(α + β)sin(α – β) = sin2α – sin2β

Ta có: sin(α + β)sin(α – β) =

Bài 9 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

Bài 9 trang 42 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11

b) Ta có: cos4α – cos4απ2 = cos4α – sin4α = (cos2α – sin2α)(cos2α + sin2α)

= cos2α – sin2α = cos2α.

Đánh giá

0

0 đánh giá