26 câu Trắc nghiệm Phép cộng các số nguyên (Cánh diều) có đáp án 2024 – Toán 6

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng các số nguyên sách Cánh diều. Tài liệu gồm 26 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Câu 1: Số nguyên nào dưới dây là kết quả của phép tính 52 + (– 122)?

A. – 70     

B. 70     

C. 60     

D. – 60

Lời giải

Ta có: 52 + (– 122) = –  (122 – 52) = – 70

Chọn đáp án A.

Câu 2: Tính (– 909) + 909.

A. 1818     

B. 1     

C. 0     

D. – 1818

Lời giải

Ta có: (– 909) + 909 = 909 – 909 = 0

Chọn đáp án C.

Câu 3: Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

A. Giao hoán     

B. Kết hợp

C. Cộng với số 0     

D. Tất cả các đáp án trên

Lời giải

Tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. Vậy đáp án A, B, C đúng nên D là đáp án chính xác nhất.

Chọn đáp án D.

Câu 4: Kết quả của phép tính (– 89) + 0 là:

A. – 89     

B. – 90     

C. 0     

D. 89

Lời giải

Ta có: (– 89) + 0 = – 89 (tính chất cộng với số 0). 

Chọn đáp án A.

Câu 5: Tính (– 978) + 978.

A. 0     

B. 978     

C. 1956     

D. 980

Lời giải

Ta có (– 978) và 978 là hai số đối nhau nên (– 978) + 978 = 0.

Chọn đáp án A.

Câu 6: Kết quả của phép tính 25 + 15 là:

A. 40     

B. 10     

C. 50     

D. 30

Lời giải

Ta có: 25 + 15 = 40

Chọn đáp án A.

Câu 7: Kết quả của phép tính (– 100) + (– 50) là:

A. – 50     

B. 50     

C. 150     

D. – 150

Lời giải

Ta có: (– 100) + (– 50) = – (100 + 50) = – 150

Chọn đáp án D.

Câu 8: Tổng của hai số – 313 và – 211 là:

A. 534.     

B. 524     

C. – 524     

D. – 534

Lời giải

Tổng của hai số – 313 và – 211 là: (– 313) + (– 211) = –  (313 + 211) = – 524.

Chọn đáp án C.

Câu 9: Tổng của – 161 và – 810 là:

A. – 971

B. 971

C. – 649

D. 649

Lời giải

Ta có: – 161 + (– 810) = –  (161 + 810) = – 971

Chọn đáp án A.

Câu 10: Kết quả của phép tính (– 50) + 30 là:

A. – 20     

B. 20     

C. – 30     

D. 80

Lời giải

Ta có: (– 50) + 30 = –  (50 – 30) = – 20

Chọn đáp án A.

Câu 11: Cho các số: – 16; – 7; – 1; 0; 2; 7 . Hai trong các số trên có tổng bằng – 5 là:

A. – 7 + 2

B. – 7 + (– 1)

C. – 16 + 7

D. – 7 + 0

Lời giải

Ta có: 

– 7 + 2 = – (7 – 2) = – 5

– 7 + (– 1) = – (7 + 1) = – 8

– 16 + 7 = – (16 – 7) = – 9

– 7 + 0 = – 7

Chọn đáp án A.

Câu 12: Tính (– 551) + (– 400) + (– 449)

A. – 1 400     

B. – 1 450     

C. – 1 000     

D. – 1 500

Lời giải

Ta có: (– 551) + (– 400) + (– 449) 

= – (551 + 400 + 449) 

= – ((551 + 449) + 400)

= – (1 000 + 400)

= – 1 400

Chọn đáp án A.

Câu 13: Chọn đáp án đúng nhất:

A. (– 21) + 4 + (– 55) = 4 + (– 21) + (– 55)     

B. (– 21) + 4 + (– 55) = (– 55) + 4 + (– 21)

C. (– 21) + 4 + (– 55) = 4 + (– 55) + (– 21)     

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải

Ta có: (– 21) + 4 + (–55) 

= 4 + (– 21) + (– 55) 

= (– 55) + 4 + (– 21) 

= 4 + (– 55) + (– 21) (tính chất giao hoán của phép cộng) 

Nên A, B, C đều đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 14: Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:

A. Nếu tổng hai số tự nhiên bằng 0 thì cả hai số tự nhiên đó đều bằng 0

B. Nếu tổng hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0

C. Tổng của nhiều số nguyên âm cũng là một số nguyên âm 

D. Tổng của nhiều số nguyên dương cũng là một số nguyên dương

Lời giải

Ta có: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. Vậy nếu tổng của hai số nguyên bằng 0, ta chưa thể kết luận cả hai số nguyên đó đều bằng 0.

Đáp án B sai

Chọn đáp án B.

Câu 15: Kết quả của tổng 161 + [27 + (– 161) + (– 87)] là:

A. – 60

B. 60

C. 80

D. – 80

Lời giải

Ta có:

161 + [27 + (– 161) + (– 87)] 

= [161 + (– 161)] + [27 + (– 87)]

= 0 + [– (87 – 27)]

= – 60

Chọn đáp án A.

Câu 16: Chọn đáp án đúng?

A. (– 10) + (– 5) < – 16

B. 3 + 5 < – 3

C. (– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8)

D. (– 102) + (– 5) > – 100

Lời giải

Ta có:

(– 10) + (– 5) = – (10 + 5) = – 15 > – 16 . Đáp án A sai

 3 + 5 = 8 > – 3 . Đáp án B sai

(– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8) (tính chất giao hoán của phép cộng). Đáp án C đúng

(– 102) + (– 5) = – (102 + 5) = – 107 < – 100. Đáp án D sai

Chọn đáp án C.

Câu 17: Nhiệt độ hiện tại của phòng đông lạnh là – 2°C . Nếu nhiệt độ giảm 7°C , nhiệt độ tại phòng đông lạnh sẽ là bao nhiêu?

A. 5°C

B. – 9°C

C. – 5°C

D. 9°C

Lời giải

Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C nên nhiệt độ tại phòng đông lạnh là:

(– 2) + (– 7) = –  (2 + 7) = – 9°C

Chọn đáp án B.

Câu 18: Giá trị của biểu thức a + (– 45) với a = – 25 là:

A. – 70     

B. – 25     

C. 25     

D. 70

Lời giải

Thay a = – 25 vào biểu thức đã cho ta được: (– 25) + (– 45) = – (25 + 45) = – 70.

Chọn đáp án A.

Câu 19: Chọn câu sai:

A. (– 2) + (– 5) > 0     

B. (– 3) + (– 4) = (– 2) + (– 5)

C. (– 6) + (– 1) < – 6     

D. (– 1) + 4 = 3

Lời giải

• Ta có (– 2) + (– 5) = –  (2 + 5) = – 7 < 0 nên A sai.

• Ta có (– 3) + (– 4) = –  (3 + 4) = – 7 và (– 2) + (– 5) = – (2 + 5) = – 7. Do đó B đúng.

• Ta có (– 6) + (– 1) = – (6 + 1) = – 7 < – 6 nên C đúng.

• Ta có (– 1) + 4 = 4 – 1 = 3 nên D đúng.

Chọn đáp án A.

Câu 20: Tính giá trị của biểu thức x + (– 16) , biết x = – 27:

A. – 43

B. – 11

C. 11

D. 43

Lời giải

Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:

x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43

Chọn đáp án A.

Câu 21: Viết – 17 thành tổng hai số nguyên khác dấu:

A. – 2 + (– 15)

B. – 2 + 19

C. 2 + (– 19)

D. – 5 + (– 12)

Lời giải

Trong 4 đáp án trên, đáp án B và C là tổng hai số nguyên khác dấu

– 2 + 19 = 19 – 2 = 17

2 + (– 19) = – (19 – 2) = – 17

Chọn đáp án C.

Câu 22: Một phòng đông lạnh có nhiệt độ là 5°C . Nhiệt độ của phòng đông lạnh là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 7°C ?

A. 12°C

B. 2°C

C. – 2°C

D. – 12°C

Lời giải

Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C .

Vậy nhiệt độ của phòng đông lạnh lúc sau là:

5 + (– 7) = –  (7 – 5) = – 2°C

Chọn đáp án C.

Câu 23: Thay * bằng chữ số thích hợp để 38 + (– 2*) = 16.

A. 2

B. 4

C. 6

D. 8

Lời giải

Ta có:

38 + (– 2*) = 16

Hay (38 – 2*) = 16

Mà 3 – 2 = 1, do đó 8 – * = 6

Khi đó: * = 8 – 6 = 2

Thử lại: 38 + (– 22) = 38 – 22 = 16 (đúng).

Chọn đáp án A.

Câu 24: Giá trị nào của x thỏa mãn x – 589 = (– 335).

A. x = – 452     

B. x = – 254     

C. x = 542     

D. x = 254

Lời giải

Ta có: x – 589 = (– 335)

      x = (– 335) + 589

     x = 589 – 335

      x = 254

Vậy x = 254.

Chọn đáp án D.

Câu 25: Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết: – 4 < x < 5 ?

A. 1

B. 5

C. 4

D. 3

Lời giải

Các số nguyên thỏa mãn – 4 < x < 5 là: – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4.

Ta có:

(– 3) + (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 

= (– 3 + 3) + (– 2 + 2) + (– 1 + 1) + 0 + 4

= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4

Chọn đáp án C.

Câu 26: Tìm x ∈ Z  , biết: x + (– 27) = (– 100) + 73 :

A. x = – 1

B. x = 0

C. x = 1

D. x = 2

Lời giải

Ta có: 

x + (– 27) = (– 100) + 73

x + (– 27) = – (100 – 73)

x + (– 27) = – 27

x = 0

Vậy x = 0. 

Chọn đáp án B. 

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Đánh giá

0

0 đánh giá