15 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên (Cánh diều) có đáp án 2024 – Toán 6

1.6 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên sách Cánh diều. Tài liệu gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số nguyên

Câu 1: Điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là:

A. 3     

B. -3     

C. -4     

D. 4

Lời giải

Điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm bên trái -1 và cách điểm -1 ba đơn vị.

 Bài tập trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều 

Điểm nằm bên trái điểm -1 và cách điểm -1 ba đơn vị là điểm -4

Nên điểm cách -1 ba đơn vị theo chiều âm là -4.

Chọn đáp án C.

Câu 2: Điền vào chỗ trống trong câu sau: Nếu – 2 điốp biểu diễn độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn …

A. độ cận thị

B. độ viễn thị

C. độ loạn thị

D. độ bình thường

Lời giải

Vì – 2 và + 2 là hai số đối nhau, mà – 2 điốp biểu thị độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn độ viễn thị

Chọn đáp án B.

Câu 3: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Nếu + 50 000 đồng biểu diễn số tiền có 50 000 đồng, thì – 50 000 đồng biểu diễn số tiền cho vay là 50 000 đồng.

B. Số 0 là số nguyên dương.

C. Số đối của số 0 là số 0.

D. Số 0 là số nguyên âm.

Lời giải

Nếu + 50 000 đồng biểu diễn số tiền có 50 000 đồng, thì – 50 000 đồng biểu diễn số tiền nợ là 50 000 đồng. Vậy A sai

Số 0 không là số nguyên âm, không là số nguyên dương. Do đó, B và D sai

Số đối của số 0 là số 0. Do đó, C đúng

Chọn đáp án C.

Câu 4: Số đối của 8 là:

A. – 8

B. 0

C. 8

D. 16

Lời giải

Ta có số đối của 8 là – 8.

Chọn đáp án A.

Câu 5: Cho tập hợp A = {-2; 0; 3; 6} . Tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A là:

A. B = {-2; 0; -3; -6}

B. B = {2; 0; 3; 6}

C. B = {-6; -3; 0; 2}

D. B = {-2; 0; 3; 6}

Lời giải

Ta có: số đối của – 2 là 2, số đối của 0 là 0, số đối của 3 là – 3 , số đối của 6 là – 6.

Do đó, tập hợp B là: B = {-6; -3; 0; 2}.

Chọn đáp án C.

Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Nếu + 10 000 đồng biểu diễn số tiền có 10 000 đồng, thì – 10 000 đồng biểu diễn số tiền nợ 10 000 đồng.

B. Nếu -15°C biểu diễn 15 độ dưới 0°C thì +15°C biểu diễn 15 độ trên 0°C

C. Nếu +5 bước biểu diễn 5 bước về phía trước thì – 5 bước biểu diễn 5 bước về phía sau.

D. Nếu – 27m biểu diễn độ sâu là 27m dưới mực nước biển thì + 27m biểu diễn độ cao 27m tính từ mặt đất.

Lời giải

Ta có:

Nếu – 27m biểu diễn độ sâu là 27m dưới mực nước biển thì + 27m biểu diễn độ cao 27m trên mực nước biển. Vậy đáp án D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 7: Tập hợp các số nguyên kí hiệu là:

A.  N

B.  N*

C.  Z

D.  Z*

Lời giải

Theo phần lý thuyết, ta đã biết tập hợp các số nguyên kí hiệu là  . 

Chọn đáp án C. 

Câu 8: Chọn câu đúng. 

A. Số 0 không phải là số nguyên

B. Số 0 là số nguyên âm 

C. Số 0 là số nguyên dương 

D. Số 0 là số nguyên

Lời giải

Theo lý thuyết: Số 0 là số nguyên và số 0 không phải số nguyên âm cũng không phải số nguyên dương. Vậy đáp án A, B, C sai và D đúng. 

Chọn đáp án D. 

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. – 10 ∈ N 

B.  – 10 ∈ Z

C. – 10 ∉ Z

D. – 10 ∈ N* 

Lời giải

Ta có: – 10 là số nguyên và không phải là số tự nhiên nên – 10 ∈ Z, – 10 ∉ N, – 10 ∉ N* 

Chọn đáp án B. 

Câu 10: Chọn câu sai?

A. Z = {0; 1; 2; 3; ….} 

B. Z = {….; - 3; - 2; - 1; 0}

C. Z = {...; -2; -1; 0; 1; 2; ...}     

D. Z = {...; -2; -1; 1; 2; ...}

Lời giải

Ta có: tập hợp các số nguyên  Z = {...; -2; -1; 0; 1; 2; ...} nên C đúng và A, B, D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 11: Chọn câu đúng:

A. 6 ∈ N

B. 9 ∉ N

C.  – 9 ∈ N

D. -19 ∈ Z

Lời giải

Ta có:

+ Vì – 6 là số nguyên âm, không phải số tự nhiên nên – 6 ∉ N, do đó A sai. 

+ Vì 9 là số tự nhiên nên 9 ∈ N , do đó B sai. 

+ Vì – 9 là số nguyên âm, không phải số tự nhiên nên – 9 ∉ N , do đó C sai. 

+ Vì -19 là số nguyên âm nên -19 ∈ Z  , do đó D đúng.

Chọn đáp án D.

Câu 12: Cho các số: 8; 15; – 25;  – 56; 0. Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được: 

A. 8; 15; – 25; – 56; 0 

B. 0; 8; 15; – 25; – 56 

C. – 56; – 25; 15; 8; 0 

D. – 56 ; – 25; 0; 8; 15 

Lời giải

+ Ta có: 8 và 15 là các số nguyên dương nên 0 < 8 < 15  (1)

+ Lại có các số – 25; – 56 là số nguyên âm nên – 25 < 0; – 56 < 0 

 Ta so sánh hai số – 25 và – 56 bằng cách bỏ dấu trừ ở trước các số đó, ta được 25 và 56. 

Do 25 < 56 nên – 25 > – 56. 

Do đó: – 56 < – 25 < 0 (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra – 56 < – 25 < 0 < 8 < 15.

Vậy xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần ta được: – 56 ; – 25; 0; 8; 15.

Chọn đáp án D. 

Câu 13: Cho E = {− 4; 2; 0; − 1; 7; − 2020}. Viết tập hợp D gồm các phần tử thuộc E và là số nguyên âm.

A.D = {− 4; 2; − 1}

B.D = {−4 ; − 1; − 2020}

C.D = {− 1; 7; 2020}

D.D = {2; 0; 7}

Lời giải

Ta có E = {−4; 2; 0; −1; 7; −2020} có các số nguyên âm là − 4; − 1; − 2020. Nên tập hợp D = {− 4; − 1; − 2020}.

Chọn đáp án B. 

Câu 14: Điểm - 3 cách điểm 4 theo chiều dương bao nhiêu đơn vị?

A. 7

B. 2

C. 9

D. 5

Lời giải

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Quan sát trục số ta thấy điểm – 3 cách điểm 4 theo chiều dương là 7 khoảng hay chính là 7 đơn vị.

Chọn đáp án A. 

Câu 15: Có bao nhiêu số nguyên nằm giữa – 4 và 5 là:

A. 6

B. 5

C. 8

D. 7

Lời giải

Các số nguyên nằm giữa −4 và 5 là: −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; 4.

Vậy có 8 số thỏa mãn điều kiện đề bài.

Chọn đáp án C. 

Câu 16: Trên trục số điểm A cách gốc 5 đơn vị về phía bên trái, điểm B cách điểm A là 4 đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm B cách gốc bao nhiêu đơn vị?

A. 3

B. 5

C. 2

D. 1

Lời giải

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp các số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Quan sát trục số ta thấy:
Điểm cách gốc 5 đơn vị vế phía bên trái là điểm −5 nên điểm A biểu diễn số: −5
 Điểm B cách điểm −5 (hay điểm A) bốn đơn vị về phía bên phải là: −1

Điểm −1 cách gốc là 1 đơn vị.

Nên điểm B cách gốc 1 đơn vị.

Chọn đáp án D. 

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Số nguyên âm

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân các số nguyên

 

Đánh giá

0

0 đánh giá