Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên sách Cánh diều. Tài liệu gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 1: Số tự nhiên
Câu 1: Kết quả của phép tính 418 – 18 – 100 là:
A. 200
B. 300
C. 400
D. 100
Lời giải
Ta có: 418 – 18 – 100 = (418 – 18) – 100 = 400 – 100 = 300.
Chọn đáp án B.
Câu 2: Hiệu của số 12 300 và 1 200 là:
A. 11 100
B. 11 111
C. 1 100
D. 12 100
Lời giải
Hiệu của 12 300 và 1 200 là kết quả của phép tính: 12 300 – 1 200.
Ta đặt tính rồi tính như sau:
Vậy 12 300 – 1 200 = 11 110.
Chọn đáp án A.
Câu 3: Tìm số tự nhiên x, biết: x – 124 = 567.
A. x = 691
B. x = 443
C. x = 961
D. x = 434
Lời giải
Ta có: x – 124 = 567
x = 567 + 124
x = 691
Vậy x = 691.
Chọn đáp án A.
Câu 4: Kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 có chữ số tận cùng là:
A. 9
B. 7
C. 5
D. 0
Lời giải
Ta có: 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19
= 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19
= (1 + 19) + (3 + 17) + (5 + 15) + (7 + 13) + (9 + 11)
= 20 + 20 + 20 + 20 + 20
= 40 + 20 + 20 + 20
= 60 + 20 + 20
= 80 + 20 = 100
Vậy kết quả của tổng 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + … + 19 có chữ số tận cùng là 0.
Chọn đáp án D.
Câu 5: Kết quả của phép tính 25 . 12 . 4 là:
A. 1 000
B. 1 200
C. 120
D. 12 000
Lời giải
Ta có: 25 . 12 . 4 = 25 . 4 . 12 = (25 . 4) . 12 = 100 . 12 = 1 200
Chọn đáp án B.
Câu 6: Phép chia a : b thực hiện được khi:
A. b là số tự nhiên bất kì
B. b = 0
C. b ≠ 0
D. b ≠ 1
Lời giải
Phép chia a : b thực hiện được khi số chia b phải khác 0, tức là b ≠ 0.
Chọn đáp án C.
Câu 7: Số tự nhiên x nào dưới đây thỏa mãn: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021.
A. 2 020
B. 2 021
C. 2 022
D. 2 023
Lời giải
Ta có: 2 021 . (x – 2 021) = 2 021
x – 2 021 = 2 021 : 2 021
x – 2 021 = 1
x = 1 + 2 021
x = 2 022
Vậy x = 2 022.
Chọn đáp án C.
Câu 8: Chọn đáp án sai.
A. 53 < 35
B. 34 > 25
C. 43 = 26
D. 43 > 82
Lời giải
Ta có:
+) 53 = 125; 35 = 243 suy ra 53 < 35 nên A đúng.
+) 34 = 81; 25 = 32 suy ra 34 > 25 nên B đúng.
+) 43 = 64; 26 = 64 suy ra 43 = 26 nên C đúng.
+) 43 = 64; 82 = 64 suy ra 43 = 82 nên D sai.
Chọn đáp án D.
Câu 9: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 3n = 81.
A. n = 2
B. n = 3
C. n = 4
D. n = 8
Lời giải
Ta có: 34 = 81 nên 3n = 34, do đó n = 4.
Chọn đáp án C.
Câu 10: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 4n = 43 . 45?
A. n = 32
B. n = 16
C. n = 8
D. n = 4
Lời giải
Ta có: 43 . 45 = 43 + 5 = 48 nên 4n = 48 suy ra n = 8.
Chọn đáp án C.
Câu 11: Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4]
B. A = ( 1; 2; 3; 4)
C. A = { 1, 2, 3, 4}
D. A = {1; 2; 3; 4}
Lời giải
Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “:”.
Nên cách viết đúng là A = {1; 2; 3; 4}.
Chọn đáp án D.
Câu 12: Cho các cách viết sau: A = { a, b, c, d}; B = {2; 13; 45}; C = (1; 2; 3); D = 1. Có bao nhiêu cách viết tập hợp là đúng trong các cách viết trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải
Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “:”.
Nên cách viết đúng là B = {2; 13; 45}
Vậy có 1 cách viết đúng.
Chọn đáp án A.
Câu 13: Viết tập hợp P các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ: “HỌC SINH”.
A. P = {H; O; C; S; I; N; H}
B. P = {H; O; C; S; I; N}
C. P = {H; C; S; I; N}
D. P = {H; O; C; H; I; N}
Lời giải
Các chữ cái tiếng Việt trong cụm từ “HỌC SINH” lần lượt là: H; O; C; S; I; N; H.
Mà trong tập hợp, mỗi phần tử ta chỉ liệt kê một lần, nên ta thấy trong từ “HỌC SINH” có hai chữ cái H, vậy khi viết tập hợp ta chỉ cần liệt kê một lần.
Do đó ta viết: P = {H; O; C; S; I; N}.
Chọn đáp án B.
Câu 14: Cho hình vẽ
Tập hợp K là:
A. K = {1; 2; 3; a; b; c}
B. K = {1, 2, 3, a, b, c}
C. K = {1; 2; 3; a; b}
D. K = {1, 2, 3, a, b}
Lời giải
Quan sát hình vẽ ta thấy các phần tử 1; 2; 3; a; b nằm trong vòng kín biểu diễn tập hợp K, nên các phần tử này thuộc tập hợp K, hơn nữa ta biểu diễn các phần tử trong tập hợp ngăn cách nhau bởi dấu “;”, do đó ta viết tập hợp K là:
K = {1; 2; 3; a; b}.
Chọn đáp án C.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây chỉ tập hợp số tự nhiên?
A. {1; 2; 3; 4; …}
B. {0; 1; 2; 3; 4; …}
C. {0; 1; 2; 3; 4; …}
D. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}
Lời giải:
Các số 0, 1, 2, 3, 4 … là các số tự nhiên.
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N, tức là N = {0; 1; 2; 3; 4; …}.
Chọn đáp án B.
Câu 16: Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là:
A. mười lăm, hai mốt
B. mười năm, hai mốt
C. mười lăm, hai mươi mốt
D. mười bốn, mười chín
Lời giải
Các số La Mã XV, XXI biểu diễn các số tự nhiên 15, 21 và được đọc lần lượt là: mười lăm, hai mươi mốt.
Chọn đáp án C.
Câu 17: Điền tiếp hai số tự nhiên vào dãy số sau để được dãy ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:
1 256 ; …; …
A. 1 257 và 1 258
B. 1 258 và 1 260
C. 1 255 và 1 253
D. 1 255 và 1 254
Lời giải
Vì đây là dãy số tự nhiên liên tiếp giảm dần nên:
Số thứ hai là: 1 256 – 1 = 1 255
Số thứ ba là: 1 255 – 1 = 1 254
Vậy hai số cần điền là 1 255 và 1 254.
Chọn đáp án D.
Câu 18: Cho hai số tự nhiên 99; 100. Hãy tìm số tự nhiên a để ba số đó lập thành ba số tự nhiên liên tiếp?
A. 98
B. 97
C. 101
D. Cả A và C
Lời giải
Số liền trước số 99 là số 98 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 98; 99; 100.
Số liền sau số 100 là số 101 nên có ba số tự nhiên liên tiếp là 99; 100; 101.
Chọn đáp án D.
Câu 19: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: 2 021 ≤ < 2 041.
A. 2
B. 3
C. 4
D. Cả A và B
Lời giải
Vì * là chữ số hàng chục của số nên * nhận là các số tự nhiên từ 0 đến 9.
Lại có: 2 021 ≤ < 2 041
Mà số 2 021, , 2 041 đều có các chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị là giống nhau. Do đó * thỏa mãn: 2 ≤ * < x
Hay * là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn 4, đó là 2 và 3.
Vậy đáp án A và B đều đúng.
Chọn đáp án D.
Câu 20: Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?
A. 200
B. 201
C. 300
D. 100
Lời giải
Ta có: 53 + 25 + 47 + 75 = (53 + 47) + (25 + 75)
= 100 + 100 = 200
Chọn đáp án A.
Câu 21: Tìm số tự nhiên m thỏa mãn 202018 < 20m < 202020 ?
A. m = 2 020
B. m = 2 019
C. m = 2 018
D. m = 20
Lời giải
Ta có: 202018 < 20m < 202020
Suy ra: 2 018 < m < 2 020
Mà m là số tự nhiên nên m = 2 019.
Vậy m = 2 019.
Chọn đáp án B.
Câu 22: Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố
B. Có hai số nguyên tố và hai số là hợp số trong các số trên
C. Chỉ có một số nguyên tố, còn lại là hợp số
D. Không có số nguyên tố nào trong các số trên
Lời giải
+ Số 21 có các ước là 1; 3; 7; 21 nên 21 là hợp số.
+ Số 71 chỉ có hai ước là 1; 71 nên 71 là số nguyên tố.
+ Số 77 có các ước là 1; 7; 11; 77 nên 77 là hợp số.
+ Số 101 chỉ có hai ước là 1; 101 nên 101 là số nguyên tố.
Vậy trong các số đã cho, có 2 số là số nguyên tố và hai số là hợp số.
Chọn đáp án B.
Câu 23: Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 ⁝ a và 135 ⁝ a là:
A. 15
B. 30
C. 45
D. 60
Lời giải
Vì 90 ⁝ a nên a là ước của 90
và 135 ⁝ a nên a là ước của 135
Suy ra a là ước chung của 90 và 135.
Vì a là số lớn nhất thỏa mãn điều kiện trên nên a = ƯCLN (90, 135).
Phân tích các số 90 và 135 ra thừa số nguyên tố, ta được:
90 = 2 . 32 . 5
135 = 33 . 5
Vậy ƯCLN(90, 135) = 32 . 5 = 45 hay a = 45.
Chọn đáp án C.
Câu 24: Trong hai số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau:
A. 2 và 6
B. 3 và 10
C. 6 và 9
D. 15 và 33
Lời giải
Ta có:
ƯC(2, 6) = {1; 2} nên ƯCLN(2, 6) = 2
ƯC(3, 10) = {1} nên ƯCLN(3, 10) = 1
ƯC(6, 9) = {1; 3} nên ƯCLN(6, 9) = 3
ƯC(15, 33) = {1; 3} nên ƯCLN(15, 33) = 3
Chú ý: Hai số gọi là nguyên tố cùng nhau nếu chúng có ước chung lớn nhất là 1.
Vậy 3 và 10 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Chọn đáp án B.
Câu 25: BCNN(40, 28, 140) là:
A. 140
B. 280
C. 420
D. 560
Lời giải
Ta có:
40 = 23 . 5
28 = 22 . 7
140 = 22 . 5 . 7
Do đó: BCNN(40, 28, 140) = 23 . 5 . 7 = 280.
Chọn đáp án B.
Câu 26: Giá trị của biểu thức 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400 bằng
A. 140
B. 60
C. 80
D. 40
Lời giải
Ta có: 2 . [(195 + 35 : 7) : 8 + 195] – 400
= 2 . [(195 + 5) : 8 + 195] – 400
= 2 . [200 : 8 + 195] – 400
= 2 . [25 + 195] – 400
= 2 . 220 – 400 = 40
Chọn đáp án D.
Câu 27: Kết quả của phép tính 34 . 6 – [131 – (15 – 9)2] là:
A. 319
B. 931
C. 193
D. 391
Lời giải
Ta có: 34 . 6 – [131 – (15 – 9)2]
= 34 . 6 – [131 – 62]
= 81 . 6 – [131 – 36]
= 81 . 6 – 95
= 486 – 95 = 391
Chọn đáp án D.
Câu 28: Nếu x ⁝ 2 và y ⁝ 4 thì tổng x + y chia hết cho?
A. 2
B. 4
C. 8
D. Không xác định
Lời giải
Ta có: y ⁝ 4 nên suy ra y ⁝ 2 (vì 4 chia hết cho 2)
Khi đó ta có:
x ⁝ 2 và y ⁝ 2 nên suy ra (x + y) ⁝ 2 (theo tính chất chia hết của một tổng).
Chọn đáp án A.
Câu 29: Viết tập hợp A tất cả các bội của 3 trong các số sau: 4; 18; 75; 124; 185; 258.
A. A = {4; 75; 124}
B. A = {18; 124; 258}
C. A = {75; 124; 258}
D. A = {18; 75; 258}
Lời giải
Trong các số đã cho, ta thấy: 18 : 3 = 6, 75 : 3 = 25, 258 : 3 = 86.
Do đó ta có: 18 ⁝ 3, 75 ⁝ 3, 258 ⁝ 3 nên 18; 75; 258 là các bội của 3.
Vậy ta viết tập hợp A là: A = {18; 75; 258}.
Chọn đáp án D.
Câu 30: Tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 6 ⁝ (x – 2) là:
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Vì 6 ⁝ (x – 2) nên x – 2 là ước của 6.
Mà các ước của 6 là: 1, 2, 3, 6.
Nên ta có các trường hợp sau:
• TH1: x – 2 = 1
Suy ra x = 1 + 2 = 3 (t/m)
• TH2: x – 2 = 2
Suy ra x = 2 + 2 = 4 (t/m)
• TH3: x – 2 = 3
Suy ra x = 3 + 2 = 5 (t/m)
• TH4: x – 2 = 6
Suy ra x = 6 + 2 = 8 (t/m)
Vậy tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn yêu cầu bài toán là: {3; 4; 5; 8}.
Chọn đáp án D.
Câu 31: Tổng (hiệu) nào dưới đây chia hết cho 5?
A. 136 + 420
B. 621 – 450
C. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 + 42
D. 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35
Lời giải
Vì 5 chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tích ta có
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 chia hết cho 5
Lại có 35 có chữ số tận cùng là 5 nên 35 chia hết cho 5
Do đó theo tính chất chia hết của một hiệu ta có
1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35 chia hết cho 5.
Chọn đáp án D.
Câu 32: Tìm số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 9.
A. * = 1
B. * = 3
C. * = 8
D. * = 9
Lời giải
Số có tổng các chữ số là 3 + * + 7 = 10 + *
Ta có chia hết cho 9 thì 10 + * cũng phải chia hết cho 9
Trong các đáp án đã cho, ta thấy chỉ có * = 8 là thỏa mãn (vì 10 + 8 = 18 chia hết cho 9).
Vậy * = 8.
Chọn đáp án C.
Câu 33: Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng chia hết cho 2, 5 và 9.
A. x = 0; y = 6
B. x = 6; y = 0
C. x = 8; y = 0
D. x = 0; y = 8
Lời giải
Ta có x, y là các chữ số trong số nên x, y ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Theo giả thiết ta có chia hết cho 2 và 5 nên y = 0, ta được số
Mà nên 2 + 3 + x + 5 chia hết cho 9 hay (10 + x) chia hết cho 9.
Thử các kết quả ta thấy x = 8 thỏa mãn yêu cầu bài.
Vậy x = 8; y = 0.
Chọn đáp án C.
Câu 34: Kết quả của phép tính nào sau đây là số nguyên tố.
A. 15 – 5 + 3
B. 7 . 2 + 1
C. 14 . 6 : 4
D. 6 . 4 – 12 . 2
Lời giải
Ta có
+ Đáp án A: 15 – 5 + 3 = 13 là số nguyên tố.
+ Đáp án B: 7 . 2 + 1 = 15 là hợp số.
+ Đáp án C: 14 . 6 : 4 = 84 : 4 = 21 là hợp số.
+ Đáp án D: 6 . 4 – 12 . 2 = 24 – 24 = 0 không phải là số nguyên tố, cũng không phải là hợp số.
Chọn đáp án A.
Câu 35: Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 40 đến 60. Số học sinh của lớp 6A là:
A. 48
B. 54
C. 60
D. 72
Lời giải
Gọi x là số học sinh lớp 6A, x ∈ N* .
Vì khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 6, hàng 8 đều vừa đủ hàng nên
x ⁝ 2, x ⁝ 3, x ⁝ 6, x ⁝ 8
Do đó x là bội chung của 2; 3; 6 và 8.
Ta có:
6 = 2 . 3
8 = 23
Do đó: BCNN(2, 3, 6, 8) = 23 . 3 = 24
Suy ra BC(2, 3, 6, 8) = B(24) = {0; 24; 48; 72; ...}
Vì 40 < x < 60
Do đó: x = 48.
Chọn đáp án A.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Chương 1: Số tự nhiên
Trắc nghiệm Chương 2: Số nguyên
Trắc nghiệm Chương 3: Hình học trực quan
Trắc nghiệm Chương 4: Một số yếu tố thống kê và xác suất
Trắc nghiệm Chương 5: Phân số và số thập phân