28 câu Trắc nghiệm Toán 6 (Cánh diều) Chương 5: Phân số và số thập phân có đáp án 2023

751

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 5: Phân số và số thập phân sách Cánh diều. Tài liệu gồm 28 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 5: Phân số và số thập phân

Câu 1. Sắp xếp các phân số sau:13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé

A.12;38;13;67

B.67;12;38;13

C.12;13;38;67

D.67;38;13;12

Trả lời:

Ta có:13=618;12=612;38=616

Vì:618<616<612<6767>12>38>13

Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:67;12;38;13

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2. Rút gọn phân số 24105 đến tối giản ta được:

A.835

B.835

C.1235

D.1235

Trả lời:

24105=24:3105:3=835

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3. Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110  210

A. 310

B. 1510

C. 15100

D. Không có phân số nào thỏa mãn

Trả lời:

Ta có: 110=0,1;210=0,2

Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là: 0,15=15100

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4. Tính: 335+116

A. 42330

B. 52330

C. 22330

D. 32330

Trả lời:

335+116=3+1+35+16=4+2330=42330

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5. Tính 615+1215 là:

A.1815

B.25

C.15

D.15

Trả lời:

615+1215=615+1215=6+1215=615=25

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6. Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 2,5

B. 5,2

C. 0,4

D. 0,04

Trả lời:

25=410=0,4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7. Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:

A. 1,2

B. 1,4

C. 1,5

D. 1,8

Trả lời:

125=1.5+25=75=1410=1,4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8. Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

A. 301510

B. 3015100

C. 30151000

D. 301510000

Trả lời:

3,015=30151000

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Phân số nghịch đảo của phân số 45 là:

A.45

B.45

C.54

D.54

Trả lời:

Phân số nghịch đảo của phân số 45  54.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10. Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

A. 35

B. 36

C. 37

D. 34

Trả lời:

Ta có: 35,67 < x < 36,05  x là số tự nhiên nên x = 36.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11. Tìm x, biết: 2,4.x=65.0,4

A. x = 4

B. x = −4

C. x = 5

D. x = −0,2

Trả lời:

2,4.x=65.0,4

2,4.x = −1,2.0,4

2,4.x = −0,48

x = −0,48:2,4

x = −0,2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12. Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

A. 15.090.000 đồng

B. 15.080.000 đồng

C. 15.085.000 đồng

D. 15.100.000 đồng.

Trả lời:

Tiền lãi thu được sau 1 tháng là:

15.000.000:100 × 0,6 = 90.000 đồng.

Tổng số tiền thu được sau 1 tháng là:

15.000.000 + 90.000 = 15.090.000 đồng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13. Cho hai biểu thức B=23112:43+12  C=923.58+923.38923. Chọn câu đúng.

A. B < 0; C = 0

B. B > 0; C = 0

C. B < 0; C < 0

D. B = 0; C < 0

Trả lời:

B=23112:43+12=2332.34+12=56.34+12=58+12=18

C=923.58+923.38923=92358+381=92311=923.0=0

Vậy C = 0, B < 0

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14. Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.19791978.1979 ta được kết quả là

A. 2000

B. 1000

C. 100

D. 200

Trả lời:

1978.1979+1980.21+19581980.19791978.1979=1978.1979+1979+1.21+1958197919801978=1978.1979+1979.21+21+19581979.2=1978.1979+1979.21+19791979.2=1979.1978+21+11979.2=20002=1000

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15. Cho x là giá trị thỏa mãn 67x12=1

A.x=914

B.x=74

C.x=74

D.x=97

Trả lời:

67x12=167x=1+1267x=32x=32:67=74

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16. Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn 38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

A. 30 quả

B. 48 quả

C. 18 quả

D. 36 quả

Trả lời:

Hoa ăn số táo là 25%.64 = 16 quả.

Số táo còn lại là 64 – 16 = 48 quả

Hùng ăn số táo là 38.48=18 quả.

Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 48 – 18 = 30 quả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17. Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

A. 50%

B. 125%

C. 75%

D. 70%

Trả lời:

Số học sinh giỏi của lớp là 18,75%.48 = 9 học sinh

Số học sinh trung bình là 9.300% = 27 học sinh

Số học sinh khá là 48 – 9 – 27 = 12 học sinh

Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: 912.100%=75%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18. Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.

A. 12

B. 20

C. 18

D. 25

Trả lời:

Số công nhân của cả nhà máy là 18:36% = 50 công nhân

Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 50 – 18 = 32 công nhân

Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng 33+5=38 số công nhân của cả hai phân xưởng.

Số công nhân của phân xưởng 2 là 32.38=12 công nhân

Số công nhân của phân xưởng ba là 32 – 12 = 20 công nhân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19. Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

A.13

B.14

C.23

D.12

Trả lời:

Đổi: 45phút = 34 giờ

Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1:3=13(bể)

Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: 34.13=14(bể)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20. Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

A. 39 km/h

B. 40 km/h

C. 42 km/h

D. 44 km/h

Trả lời:

Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi 1 giờ 40 phút = 53 giờ.

Vận tốc của người đi xe máy đó là: 65:53=39 (km/h)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21. Tính nhanh: A=51.3+53.5+55.7+...+599.101

A.205110

B.250110

C.205101

D.250101

Trả lời:

A=51.3+53.5+55.7+...+599.101=5.11.3+13.5+15.7+...+199.101=52.113+1315+1517+...+1991101=52.11101=52.100101=250101

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22. Chọn câu đúng

A.312.322.332...602=1.2.3.4.5.6.7...60

B.312.322.332...602=1.3.5.7...59

C.312.322.332...602=1.3.5.7...60

D.312.322.332...602=2.4.6.8...60

Trả lời:

Ta có

312.322.332...602=31.32.33...602.2.2....2=31.32.33...601.2.3...302301.2.3...30=1.2.3.4.5...601.2.2.2.3.2.4.2...30.2=2.4.6...601.3.5.7...592.4.6...60

= 1.3.5…59

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23. Cho phân số A=n5n+1nZ;n1

Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên

A. 10

B. 8

C. 6

D. 4

Trả lời:

Ta có:A=n5n+1=n+16n+1=n+1n+16n+1=1=6n+1

Để A có giá trị nguyên thì Ư(6)={±1;±2;±3;±6}

Ta có bảng sau

n+1 1 -1 2 -2 3 -3 6 -6
n 0 -2 1 -3 2 -4 5 -7

Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0; −2; 1; −3; 2; −4; 5; −7.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24. Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa 59 đoạn đường, ngày thứ hai sửa 14 đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?

A. 36m

B. 72m

C. 54m

D. 60m

Trả lời:

Số phần mét đường đội sửa trong ngày thứ ba là:15914=736 (đoạn đường)

Đoạn đường đó dài là: 7:736=36m

Vậy đoạn đường dài 36m

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25. Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được 35 số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 39 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng 18 số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?

A. 153

B. 180

C. 135

D. 270

Trả lời:

Vì số trứng còn lại bằng 18 số trứng đã bán nên:

Số trứng còn lại bằng 11+8=19 tổng số trứng

Số trứng đã bán bằng 119=89 tổng số trứng

3939 quả trứng ứng với: 8935=1345(tổng số trứng)

Số trứng người đó mang đi bán là: 39:1345=135 (quả)

Vậy người đó mang đi 135 quả trứng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26. Số sách ở ngăn A bằng 23 số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng 37 số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B.

A. 30

B. 15

C. 12

D. 18

Trả lời:

Tổng số sách ở hai ngăn không đổi khi ta chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B.

Lúc đầu, số sách ở ngăn A bằng 22+3=25 (tổng số sách ở cả hai ngăn).

Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng

37+3=310 (tổng số sách ở cả hai ngăn).

3 quyển sách bằng 25310=110 (tổng số sách ở cả hai ngăn).

Vậy tổng số sách ở cả hai ngăn là:

3:110=30 (quyển).

Số sách lúc đầu ở ngăn A là:

25.30=12 (quyển)

Số sách lúc đầu ở ngăn B là: 30 – 12 = 18 (quyển).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27. Số thỏ ở chuồng A bằng 25 tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng 13 tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.

A. 45

B. 18

C. 27

D. 12

Trả lời:

Lúc đầu, số thỏ ở chuồng A bằng 25 số thỏ ở cả hai chuồng, sau khi bán 33 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng 13 tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu.

Vậy 3 con ứng với 2513=115(tổng số thỏ hai chuồng lúc đầu).

Tổng số thỏ của hai chuồng lúc đầu là: 3:115=45 (con).

Số thỏ ở chuồng A là: 25.45=18 (con).

Số thỏ ở chuồng B là: 45 – 18 = 27 (con).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28. Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 16 tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán 13 số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

A. 87m

B. 78m

C. 60

D. 38

Trả lời:

Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là: 13:113=392m

Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là: 392+9:125%=38m

Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là: 38+10:120%=60m

Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là: 60+5:116=78m

Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: 78m.

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Chương 2: Số nguyên

Trắc nghiệm Chương 3: Hình học trực quan

Trắc nghiệm Chương 4: Một số yếu tố thống kê và xác suất

Trắc nghiệm Chương 5: Phân số và số thập phân

Trắc nghiệm Chương 6: Hình học phẳng 

Đánh giá

0

0 đánh giá