Với lời giải SBT Toán 7 trang 65 Tập 1 chi tiết trong Bài tập cuối chương 2 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2
Bài 78 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: Viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn:
.
Lời giải:
Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn như sau:
Bài 79 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: Trong các số sau, số nào là số vô tỉ:
34,(3); 5,234561213141516...; −45,8(89); ; ; ?
Lời giải:
Ta có: ; ; .
Các số 34,(3); −45,8(89); −11; là số hữu tỉ.
Các số 5,234561213141516...; 4,35889... là số vô tỉ.
Vậy các số vô tỉ là 5,234561213141516...; .
Bài 80 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: So sánh:
Lời giải:
a) Phần nguyên của hai số 213,6(42) và 213,598... bằng nhau.
Ta so sánh chữ số hàng phần mười, vì 6 > 5 nên 213,6(42) > 213,598...
Vậy 213,6(42) > 213,598...
b) Ta có: −43,(001) = −43,001001...
Vì −43,001 > −43,001001... nên −43,001 > −43,(001).
Vậy −43,001 > −43,(001).
c) Ta có:
Vì −15,3948... < −15 nên < −15.
Vậy < −15.
d) Ta thấy nên .
Mà .
Do đó > .
e) Ta có: ;
Ta thấy 8,0827... > 7,4142...
Do đó > .
g) Ta có: ; .
Ta thấy .
Vậy .
Bài 81 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) Ta có ;
.
Vì −6,2525... < −0,34 < 1,5555... < 3,8729... < 13.
Nên .
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
b) Ta có ;
Vì −15 < 1,00909... < 8 < 31,2 < 34,555...
Nên .
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là ; ; .
Bài 82 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) Ta có
Vì 4 > 2,25 > −0,05151... > −9,1104... > −14.
Nên .
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần:;; .
b) Ta có:
−111,0(3) = −111,0333...
Vì 21,166... > 7 > −12 > −111,0333... > −614,1.
Nên .
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần:.
Bài 83 trang 65 SBT Toán 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a)
= 0,2 + 0,5 + 2,31
= 0,7 + 2,31 = 3,01.
b)
= (− 0,3) + (−13) + 12,501
= (−13,3) + 12,501 = −0,799.
c)
= 3,5 + 1,25 – 3,5
= 3,5 – 3,5 + 1,25
= 1,25.
d)
= (–0,2) . 0,1 + 12,02
= –0,02 + 12,02 = 12.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giải SBT Toán 7 trang 64 Tập 1
Giải SBT Toán 7 trang 66 Tập 1
Giải SBT Toán 7 trang 67 Tập 1