Đặt hai cốc (A) và (B) có khối lượng bằng nhau lên hai đĩa cân thấy cân thăng bằng

1.2 K

Với giải Bài 7.12* trang 30 SBT Hóa Học lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa Học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate

Bài 7.12* trang 30 SBT Hóa học 11: Đặt hai cốc (A) và (B) có khối lượng bằng nhau lên hai đĩa cân thấy cân thăng bằng. Cho 15,9 gam Na2CO3 vào cốc (A) và 17,73 gam CaCO3 vào cốc (B), sau đó thêm 18 gam dung dịch H2SO4 98% vào cốc (A) và m gam dung dịch HCl 14,6% vào cốc (B) thì thấy cân thăng bằng. Tính khối lượng dung dịch HCl đã cho vào cốc (B).

Lời giải:

nNa2CO3=15,9106=0,15(mol)mH2SO4=18×98%100%=17,64(g)nH2SO4=17,6498=0,18(mol)nCaCO3=17,73100=0,1773(mol)

- Xét cốc (A):

H2SO4+Na2CO3Na2SO4+CO2+H2O

Ta có:

nH2SO41>nNa2CO31(0,181>0,151)

=> H2SO4 dư, Na2CO3 hết. CO2 tính theo Na2CO3.

nCO2=nNa2CO3=0,15(mol)

m(A)=mNa2CO3+mddH2SO4mCO2=15,9+180,15×44=27,3(g)

- Xét cốc (B):

2HCl+CaCO3CaCl2+CO2+H2O

Ta có:

m(B)=m(A)=27,3(g)

+) Trường hợp (1): CaCO3 hết, HCl dư.

nHCl2nCaCO3=2×0,1773=0,3546(mol)mddHCl0,3546×36,5×100%14,6%=88,65(g)nCO2=nCaCO3=0,1773(mol)

mB=mddHCl+mCaCO3mCO2mB88,65+17,730,45×44=98,5788(g)27,3(g)

→ loại trường hợp CaCO3 hết, HCl dư.

+) Trường hợp (2): CaCO3 dư, HCl hết.

Đặt nHCl=x(mol)

mddHCl=36,5x×100%14,6%=250x(g)nCO2=12nHCl=12x(mol)

mB=mddHCl+mCaCO3mCO227,3=250x+17,7344×12xx0,042(mol)mddHCl=m=250×0,042=10,5(g)

Đánh giá

0

0 đánh giá