Với giải Bài 7.6 trang 24 SBT Hóa Học lớp 11 Cánh diều chi tiết trong Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa Học 11 . Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate
Bài 7.6 trang 24 SBT Hoá học 11: Dưới đây là một số phản ứng minh hoạ tính oxi hoá của sulfuric acid và sulfur dioxide. Đa số các phản ứng này có ứng dụng trong phòng thí nghiệm, Hãy cân bằng phương trình hoá học các phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.
a) Sulfuric acid đặc phản ứng với carbon trong than:
H2SO4(đặc) + C ⟶ CO2 + SO2 + H2O
b) Sulfur dioxide làm mất màu dung dịch bromine:
SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
c) Sulfur dioxide làm mất màu dung dịch thuốc tím:
SO2 + KMnO4 + H2O ⟶ MnSO4 + K2SO4 + H2SO4
d) Sulfuric acid oxi hoá hợp chất Fe(II) thành hợp chất Fe(III):
H2SO4 + FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
e) Phản ứng dùng để xác định nồng độ hợp chất Fe(II) bằng thuốc tím trong môi trường acid:
H2SO4 + FeSO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
g) Phản ứng xác định nồng độ hợp chất Fe(II), dạng ion thu gọn:
H+ + Fe2+ + ⟶ Fe3+ + Mn2+ + H2O
Lời giải:
a) 2H2SO4(đặc) + C ⟶ CO2 + 2SO2 + 2H2O
b) SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ⟶ 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
d) 2H2SO4 + 2FeSO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
e) 8H2SO4 + 10FeSO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
f) 8H+ + 5Fe2+ + ⟶ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
Xem thêm lời giải Sách bài tập Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 7.1 trang 22 SBT Hoá học 11: Những phát biểu nào sau đây là đúng?...
Bài 7.2 trang 23 SBT Hoá học 11: Những đặc điểm nào sau đây về muối sulfate là đúng?...
Bài 7.4 trang 23 SBT Hoá học 11: Hình bên là công thức Lewis của H2SO4...
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: