Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Khoa học tự nhiên 8. 

Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 3: Mol và tỉ khổi chất khí

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí (ảnh 1)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí (ảnh 2)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí (ảnh 3)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí (ảnh 4)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí (ảnh 5)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí (ảnh 6)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí (ảnh 7)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí (ảnh 8)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí (ảnh 9)

Giáo án Powerpoint KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khổi chất khí (ảnh 10)

.....................................

.....................................

.....................................

Tài liệu có 37 trang, trên đây trình bày tóm tắt 10 trang của Giáo án POWERPOINT KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 3: Mol và tỉ khổi chất khí.

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 3: Mol và tỉ khổi chất khí

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

a. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nêu được khái niệm mol, tính được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng.

- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí và so sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác, công thức tính tỉ khối.

- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 oC.

- Sử dụng công thức n (mol) để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 oC.

b. Năng lực chung

+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu lĩnh hội kiến thức.

+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

2. Phẩm chất

- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.

- Trung thực, cẩn thận trong học tập.

- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài sản chung.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Hình ảnh phóng to các hình ảnh trong SGK.

- Thiết kế phiếu học tập, slide.

- Máy tính, máy chiếu …

2. Học sinh

- SGK, vở ghi.

- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Mở đầu

a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.

b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi mở đầu – SGK trang 16, từ đó hình thành mục tiêu bài học.

MỞ ĐẦU

Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?

c. Sản phẩm: 

- Câu trả lời của HS. Dự kiến:

Để biết được lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử ta cần sử dụng khái niệm mol.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ tìm câu trả lời.

- GV quan sát, đôn đốc HS.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời, các HS khác chú ý lắng nghe (góp ý nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai, GV không nhận xét tính đúng/ sai mà dựa vào đó để dẫn vào bài học.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mol

a) Mục tiêu: 

- Nêu được khái niệm mol.

- Tính được số mol dựa vào số hạt (nguyên tử hoặc phân tử …) và ngược lại.

b) Nội dung: 

- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1 từ đó lĩnh hội kiến thức.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1: Mol là gì? Thiết lập công thức tính mol của một lượng chất có chứa N hạt.

Câu 2: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.

Câu 3: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) 0,25 mol nguyên tử C;

b) 0,002 mol phân tử I2;

c) 2 mol phân tử H2O.

Câu 4: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?

a) 1,2044 . 1022 phân tử Fe2O3;

b) 7,5275 . 1024 nguyên tử Mg.

c) Sản phẩm: 

Câu trả lời của học sinh. Dự kiến.

Câu 1: Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Câu 2:

+ Khối lượng 1 mol nguyên tử carbon là 12 gam.

+ Khối lượng 1 mol phân tử iodine là 254 gam.

+ Khối lượng 1 mol phân tử nước là 18 gam.

Vậy khối lượng 1 mol nguyên tử carbon < khối lượng 1 mol phân tử nước < khối lượng 1 mol phân tử iodine.

Câu 3:

Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:

a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C.

b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.

c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.

Câu 4:

Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:

a) 1,2044 . 1022 phân tử Fe2O3 tương đương với mol phân tử Fe2O3.

b) 7,5275 . 1024 nguyên tử Mg tương đương với mol nguyên tử Mg.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1 (thời gian 10 phút).

- HS nhận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.

- GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Lần lượt 4 HS đại diện 4 nhóm trình bày kết quả từng câu (mỗi HS trình bày 1 câu).

- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (góp ý nếu có).

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.

I. Mol

1. Khái niệm

Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Giáo án KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Mol và tỉ khổi chất khí | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 1)

Hoạt động 3: Tìm hiểu khối lượng mol

a) Mục tiêu: 

- Tính được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng.

b) Nội dung:

- HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu SGK, hoàn thiện phiếu học tập số 2, từ đó lĩnh hội kiến thức.

................................................

................................................

................................................

Xem thêm các bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức, chi tiết khác:

Giáo án PPT Bài 2: Phản ứng hóa học

Giáo án PPT Bài 4: Dung dịch và nồng độ dung dịch

Giáo án PPT Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Giáo án PPT Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Giáo án PPT Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Để mua Giáo án PPT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá