Sách bài tập Toán 8 Bài 15 (Kết nối tri thức): Định lí Thalès trong tam giác

3.4 K

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 8 Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác

Giải SBT Toán 8 trang 47

Bài 4.1 trang 47 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau:

a) HK = 3 cm và MN = 9 cm;

b) AB = 36 cm và PQ = 12 dm;

c) EF = 1,5 m và GH = 30 cm.

Lời giải:

a) Ta có: HKMN=39=13.

b) Ta có: PQ = 12 dm = 120 cm.

Khi đó ABPQ=36120=310.

c)  Ta có: EF = 1,5 m = 150 cm.

Khi đó EFGH=15030=5.

Bài 4.2 trang 48 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tìm độ dài x trong các hình vẽ sau (H.5.4):

Tìm độ dài x trong các hình vẽ sau trang 48 sách bài tập Toán 8 Tập 1

Lời giải:

a) Vì PQ // BC, theo Định lí Thalès ta có:

APPB=AQQC hay 53,5=4x. Suy ra x=43,55=2,8.

b) Ta có: FP = NP ‒ NF = 24 ‒15 = 9.

Vì EF // MN, theo Định lí Thalès ta có:

MEEP=NFFP hay 10,5x=159. Suy ra x=10,5915=6,3

Giải SBT Toán 8 trang 48

Bài 4.3 trang 48 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Tìm độ dài x trong Hình 5.5:

Tìm độ dài x trong Hình 5.5 trang 48 sách bài tập Toán 8 Tập 1

Lời giải:

a) Ta có AMN^=MBC^(giả thiết), mà hai góc này ở vị tri đồng vị nên MN // BC.

Theo Định lí Thalès ta có: AMMB=ANNC hay 23=1,5NC

Suy ra NC=31,52=2,25.

Vậy x = AC = AN + NC = 1,5 + 2,25 = 3,75.

b) Ta có DE ⊥ AB và AC ⊥ AB nên DE // AC.

Theo Định lí Thalès, ta có: BDDA=BEEC hay 63=3x4,5

Suy ra x=64,59=3.

Bài 4.4 trang 48 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho Hình 5.6. Chứng minh rằng AB // KI.

Cho Hình 5.6. Chứng minh rằng AB // KI trang 48 sách bài tập Toán 8 Tập 1

Lời giải:

Ta có: HAAK=52; HBBI=6,252,5=52.

Suy ra HAAK=HBBI=52, theo Định lí Thalès đảo ta có: AB // KI.

Bài 4.5 trang 48 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho hình ABCD (AB // DC). Một đường thẳng song song với hai đáy cắt các đoạn thẳng AD, AC, BC theo thứ tự tại M, I, N. Chứng minh rằng:

a) AMMD=BNNC;

b) AMAD+CNCB=1.

Lời giải:

Cho hình ABCD (AB // DC). Một đường thẳng song song với hai đáy cắt các đoạn thẳng AD, AC

a) Xét tam giác ADC, MI // DC nên theo định lí Thalès ta có: AMMD=AIIC.

Xét tam giác ABC, IN // AB nên theo định lí Thalès ta có: AIIC=BNNC.

Từ đó, suy ra AMMD=BNNC.

b) Xét tam giác ADC, MI // DC nên theo định lí Thalès ta có: AMAD=AIAC.

Xét tam giác ABC, IN // AB nên theo định lí Thalès ta có: CNCB=CICA.

Khi đó AMAD+CNCB=AIAC+CICA=AI+CICA=ACCA=1.

Bài 4.6 trang 48 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Gọi P, Q theo thứ tự là giao điểm của AN và CM với đường chéo BD. Chứng minh rằng: DP = PQ = QB.

Lời giải:

Cho hình bình hành ABCD có M N lần lượt là trung điểm của AB và CD

Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AB = CD

Mà M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD nên AM // NC và AM = NC

Tứ giác AMCN có AM // NC và AM = NC nên AMCN là hình bình hành.

Suy ra AN // MC.

Xét tam giác ABP, MQ // AP nên theo định lí Thalès ta có: BQQP=BMMA=1

Do đó BQ = QP. (1)

Xét tam giác DQC, PN // QC nên theo định lí Thalès ta có: DPPQ=DNNC=1

Do đó DP = PQ. (2)

Từ (1) và (2) suy ra BQ = QP = PD.

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

Bài 15: Định lí Thalès trong tam giác

Bài 16: Đường trung bình của tam giác

Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác

Bài tập cuối chương 4

Lý thuyết Định lí Thalès trong tam giác

1. Khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng

Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.

2. Đoạn thẳng tỉ lệ

Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức: ABCD=ABCD hay ABAB=CDCD

3. Định lí Thalès

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương đương tỉ lệ.

 (ảnh 1)

ΔABC,B'C'//BC(B'AB,C'AC)AB'AB=AC'AC;AB'BB'=AC'CC';B'BAB=C'CAC

4. Định lí Thalès đảo

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

 (ảnh 2)

ΔABC,B'AB,C'AC,AB'AB=AC'ACB'C'//BC

Đánh giá

0

0 đánh giá