Tailieumoi sưu tầm và biên soạn chuyên đề Phân số lớp 4 gồm đầy đủ lý thuyết và 25 bài tập chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh ôn luyện kiến thức, biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.
Chuyên đề Phân số lớp 4
I/ Lý thuyết
Mỗi phân số có tử và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Xác định tử số và mẫu số
1. Phương pháp giải
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm
A. Phân số có tử số là 2, mẫu số là 3 …
B. Phân số có tử số là 5, mẫu số là 3 …
C. Phân số có tử số là 7, mẫu số là 5 …
D. Phân số có tử số là 8, mẫu số là 3 …
Lời giải:
A. Phân số có tử số là 2, mẫu số là 3 Đ
B. Phân số có tử số là 5, mẫu số là 3 Đ
C. Phân số có tử số là 7, mẫu số là 5 S
D. Phân số có tử số là 8, mẫu số là 3 S
Ví dụ 2: Trong phân số , thì:
a) Mẫu số 8 cho biết:
A. Hình tròn được chia làm 8 phần bằng nhau.
B. Hình tròn được chia làm 8 phần ngẫu nhiên.
C. Hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau và 4 phần không bằng nhau.
D. Cả đáp án A, B, C đều đúng.
b) Tử số 4 cho biết:
A. Đã tô màu 4 phần bằng nhau đó.
B. Đã tô màu 4 phần không bằng nhau đó.
C. Đã tô màu 2 phần bằng nhau và 2 phần không bằng nhau.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Lời giải:
a, A
b, A
II.2/ Dạng 2: Tìm phân số
1. Phương pháp giải
Mỗi phân số có tử và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết rồi đọc các phân số chỉ phần tô màu trong mỗi hình sau đây:
Lời giải:
Quan sát từng hình, sau đó đếm từng phần đã được tô màu và tổng số phần bằng nhau được chia đều trong hình. Từ đó suy ra phân số cần tìm.
Hình 1: đọc là Một phần sáu.
Hình 2: đọc là Hai phần năm.
Hình 3: đọc là Ba phần tư.
Hình 4: đọc là Chín phần mười sáu.
Ví dụ 2: Viết các phân số sau:
a, Hai mươi phần ba mươi tư.
b, Bốn phần mười.
c, Một trăm mười bốn phần ba trăm hai mươi.
d, Bảy phần một nghìn.
Lời giải:
Từ cách đọc phân số, suy ra cách viết phân số. Chữ “phần” thay bằng dấu gạch ngang.
a, Hai mươi phần ba mươi tư viết là .
b, Bốn phần mười viết là .
c, Một trăm mười bốn phần ba trăm hai mươi viết là .
d, Bảy phần một nghìn viết là .
III. Bài tập vận dụng
1. Bài tập có lời giải
Bài 1: Cho hình vẽ như bên dưới:
Lời giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 15 ô vuông, trong đó có 7 ô vuông được tô màu.
Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là 7/5.
Chú ý
Học sinh có thể hiểu nhầm phân số chỉ số ô vuông đã tô màu là số ô vuông được tô màu trên số ô vuông không được tô màu nên chọn đáp án 7/8; hoặc học sinh đọc không kĩ đề nên chọn đáp án phân số chỉ số ô vuông không tô màu là 8/15
Bài 2: Thương của phép chia a∶(b + c) được viết dưới dạng phân số là:
Lời giải:
Mọi phép chia đều có thể viết dưới dạng phân số, trong đó tử số là số bị chia và mẫu số là số chia
Phép chia a:(b+c) có a là số bị chia và b+c là số chia.
Bài 3: Điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống:
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Nối mỗi hình với phân số chỉ phần tô đậm của hình đó:
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
a) Mẫu số của phân số chỉ rõ đơn vị đã được chia làm bao nhiêu phần bằng nhau. ……….
b) Tử số của phân số chỉ rõ ta đã lấy mấy phần đó. ……….
c) Có thể coi dấu gạch ngang phân số là dấu chỉ phép chia. …………
d) Phân số là thương đúng của phép chia tử số cho mẫu số. …………
e) Tử số của phân số phải khác 0. ………
h) Mẫu số của phấn số phải khác 0. ………..
Bài 3: Dùng hai trong ba số: 68, 0, 63 để viết thành phân số, mỗi số chỉ viết một lần ở một phân số ta được:
A,
B,
C,
D,
Bài 4:
a) Viết các phân số có cùng mẫu số trong các phân số sau:
b) Viết các phân số có cùng tử số trong các phân số sau:
Bài 5:
a) Viết số thích hợp vào ô trống:
b) Viết phân số thích hợp vào ô trống:
Bài 6: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
Bài 7: Mẹ chia cái bánh thành 8 phần bằng nhau. Mẹ biếu bà 3 phần bánh, mẹ cho em 1 phần bánh.
Phân số chỉ phần bánh mẹ đã biếu bà và cho em là phân số nào?
Bài 8: Mẹ mua về 3 chục quả trứng. Buổi sáng mẹ dùng số trứng đó. Buổi trưa mẹ dùng 8 quả trứng. Hỏi phân số chỉ số trứng còn lại?
Bài 9: Có thể viết được bao nhiêu phân số từ ba chữ số 2; 4; 7, trong đó tử số và mẫu số là các số có một chữ số và tử số khác mẫu số?
Bài 10: Phân số có tử số là số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau, mẫu số là số chẵn lớn nhất có chữ số được đọc là gì?
Bài 11: Lấy ví dụ về 5 phân số nhỏ hơn 1; 5 phân số lớn hơn 1; 5 phân số tối giản
Bài 12: Đọc các số sau:
a.
b.
c.
d.
Bài 13: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
a. 7 : 9
b. 8:11
c. 2001 : 2008
d. a : 7
e. b : a + c
f. c : (a + b)
Bài 14. Viết các phân số sau dưới dạng phép chia
a.
b.
c.
d.
d.
Bài 15. Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số mẫu số là 3:
a. 7
b. 11
c. 23
d. 208
Bài 16: Cho 2 số 5 và 7. Hãy viết các phân số sau:
a. Nhỏ hơn 1
b. Bằng 1
c. Lớn hơn 1
Bài 17: Viết 4 phân số bằng phân số sao cho mỗi phân số có tử số là số lẻ bé hơn 10.
Bài 18: Viết 3 phân số khác nhau có cùng tử số, mà mỗi phân số đó có:
a. lớn hơn phân số
b. bé hơn phân số
c. lơn hơn phân số và bé hơn phân số
Bài 19: Viết 3 phân số khác nhau có cùng mẫu số mà mỗi phân số đó là
a. Lớn hơn phân số
b. bé hơn phân số
c. lớn hơn phân số và bé hơn phân số
Bài 20: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
a.
b.
c.
d.
e.
f.
Bài 21: Khoanh tròn vào phân số bằng phân số
a.
b.
c.
d.
e.
Bài 22: Viết tất cả các phân số sau bằng phân số sao cho mẫu số nhỏ hơn 30.