Lý thuyết Phân số lớp 4 hay, chi tiết

2.9 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Phân số hay, chi tiết cùng với 13 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Phân số lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Phân số

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. 

Cách đọc phân số: Đọc số trên tử + phần + số dưới mẫu.

Ví dụ: Chia hình tròn thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần. 

Lý thuyết Phân số

Ta nói đã tô màu 3 phần tư hình tròn. 

Ta viết: Lý thuyết Phân số , đọc là ba phần tư.

Ta gọi Lý thuyết Phân số  là phân số, có tử số là 3, mẫu số là 4.

Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau. 

Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Tử số cho viết 3 phần bằng nhau đã được tô màu.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Chỉ ra mẫu số và tử số của một phân số

Phương pháp: 

Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. 

Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống.

Phân số

Tử số

Mẫu số

Lý thuyết Phân số

 

 

 

1

3

Lý thuyết Phân số

 

 

Lời giải: 

Phân số

Tử số

Mẫu số

Lý thuyết Phân số

3

18

Lý thuyết Phân số

1

3

Lý thuyết Phân số 

5

9

Dạng 2: Đọc và viết phân số

Phương pháp: 

Các đọc phân số: Đọc số trên tử + phần + số dưới mẫu.

Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. 

Ví dụ: Phân số nào dưới đây có cách đọc là hai phần ba?

Lý thuyết Phân số

Lời giải:

Phân số Lý thuyết Phân số có tử số bằng 2, mẫu số bằng 3. Phân số Lý thuyết Phân số  được đọc là hai phần ba.

Phân số Lý thuyết Phân số có tử số bằng 3, mẫu số bằng 2. Phân số Lý thuyết Phân số  được đọc là ba phần hai.

Phân số Lý thuyết Phân số có tử số bằng 1, mẫu số bằng 23. Phân số Lý thuyết Phân số  được đọc là một phần hai mươi ba.

Vậy đáp án cần chọn là A. 

Dạng 3: Viết phân số của một hình cho trước

Phương pháp: 

Bước 1: Đếm xem hình đã cho được chia thành mấy phần bằng nhau.

Bước 2: Số phần bằng nhau chính là mẫu số, tử số là số phần được tô màu.

Ví dụ: Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây:

Lý thuyết Phân số

Lời giải: 

Ở hình 1: Hình vẽ đã cho được chia thành 5 phần bằng nhau, trong đó có 3 phần được tô màu. Vậy phân số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ đã cho là:Lý thuyết Phân số 

Ở hình 2: Hình vẽ đã cho được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Vậy phân số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ đã cho là:Lý thuyết Phân số 

Ở hình 3: Hình vẽ đã cho được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Vậy phân số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ đã cho là: Lý thuyết Phân số 

B. Bài tập Phân số

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình sau:

Tài liệu VietJack

A. 45

B. 14

C. 34

D. 74

Câu 2: Viết thương của phép chia 5 : 7 dưới dạng phân số ta được:

A. 75

B. 51

C. 71

D. 57

Câu 3: Có 3 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Tuấn ăn 2 quả cam và 14 quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Tuấn đã ăn.

A. 94

B. 24

C. 98

D. 42

Câu 4: Có 5 cái bánh, chia đều cho 8 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh?

A. 85

B. 58

C. 54

D. 84

Câu 5: Trong các phân số sau, phân số nào bé hơn 1: 23;32;45;56;78;94

A. 32;78;94

B. 23;45;56;78

C. 23

D. 94

Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào ĐÚNG ?

A. Phân số bé hơn 1 là phân số có mẫu số bé hơn tử số.

B. Phân số lớn hơn 1 là phân số có mẫu số bé hơn tử số.

C. Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.

D. B và C đều đúng.

Câu 7: Chia hình tròn thành 8 phần bằng nhau, tô màu 6 phần. Hỏi phân số chỉ phần chưa tô màu là:

Tài liệu VietJack

A. 68

B. 28

C. 86

D. 82

Câu 8: Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Tìm phần cam của mỗi người.

A. 56 quả cam

B116 quả cam

C65 quả cam

D. 511 quả cam

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trong các phân số 56;73;12;16;612;1515;1918

a) Phân số nào bé hơn 1?

b) Phân số nào bằng 1?

c) Phân số nào lớn hơn 1?

Câu 2: Viết các phân số:

a) Hai phần ba

b) Bốn phần mười

c) Chín mươi mốt phần ba mươi hai

d) Năm mươi mốt phần một nghìn

Câu 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 8; 45; 13; 1; 24; 82.

Câu 4: Viết 4 phân số:

a) Lớn hơn 1;

b) Bằng 1;

c) Bé hơn 1.

Câu 5: Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau.

Viết vào chỗ chấm theo mẫu:

Tài liệu VietJack

Chú ý: Viết AM=13AB là cách viết ngắn gọn của: Độ dài đoạn thẳng AM bằng 13 độ dài đoạn thẳng AB.

Tài liệu VietJack

a)MP=.....MNb)MQ=...QNc)PQ=....MNd)PN=...MN

 
Đánh giá

0

0 đánh giá