Lý thuyết Hỗn số (Chân trời sáng tạo 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 6

2.6 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 6.

Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 7: Hỗn số

Video giải Toán 6 Bài 7: Hỗn số – Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Hỗn số

1. Hỗn số

Cho a và b là hai số nguyên dương, a > b, a không chia hết cho b. Nếu a chia cho b được thương là q và số dư là r, thì ta viết Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và gọi Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là hỗn số.

Ví dụ 1. Cho hai số nguyên dương là 25 và 3; 25 > 3 và 25 không chia hết cho 3.

Thực hiện phép chia 25 cho 3 được thương là 8 và số dư là 1.

Khi đó, Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Đọc là “tám, một phần ba”.

Chú ý: Với hỗn số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo người ta gọi q là phần số nguyên và Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phần phân số của hỗn số.

Ví dụ 2. Viết phân số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.

Lời giải: 

Thực hiện phép chia 31 cho 9 được thương là 3 và số dư là 4.

Khi đó, Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Trong đó, phần số nguyên là 3 và phần phân số là Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy phân số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo dưới dạng hỗn số là Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo và phần số nguyên là 3, phần phân số là Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

2. Đổi hỗn số ra phân số

Ta biết viết phân số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo với a > b > 0 thành hỗn số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ngược lại, ta đổi được hỗn số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thành phân số, theo quy tắc sau:

Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Ví dụ 3. So sánh Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Viết các hỗn số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo dưới dạng phân số.

Lời giải:

Các hỗn số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo chuyển sang phân số như sau:

Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bài 2. Tính giá trị biểu thức: Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Lời giải:

Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bài 3. Sắp xếp các độ dài sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Đổi: 1 m = 100 cm.

Khi đổi từ m sang cm, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số).

Khi đó, Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Ta có: Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Quy đồng các phân số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, ta thực hiện:

Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Giữ nguyên phân số Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vì 25 < 49 < 52 < 75 nên Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Do đó Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Vậy các độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:

Bài 7: Hỗn số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 6: Giá trị phân số của một số

Lý thuyết Bài 7: Hỗn số

Lý thuyết Bài 1: Số thập phân

Lý thuyết Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Lý thuyết Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Đánh giá

0

0 đánh giá