Lý thuyết Hydrocarbon không no (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Hóa học 11

3.4 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 16: Hydrocarbon không no sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 16: Hydrocarbon không no

A. Lý thuyết Hydrocarbon không no

1. Khái niệm, đồng phân, danh pháp 

a. Khái niệm và công thức chung của alkene, alkyne 

Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi, liên kết ba (gọi chung là liên kết bội) hoặc đồng thời cả liên kết đôi và liên kết ba.

 (ảnh 1)

b. Đồng phân 

* Đồng phân cấu tạo: 

Alkene và alkyne có hai loại đồng phân cấu tạo là đồng phân vị trí liên kết bội (từ C4 trở lên ) và đồng phân mạch carbon (từ C4 trở lên với alkene và từ C5 trở lên với alkyne).

* Đồng phân hình học:

Trong phân tử alkene nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có đồng phân hình học. 

c. Danh pháp 

Tên theo danh pháp thay thế của alkene và alkynet là:

 (ảnh 3)

 (ảnh 4)

 

2. Đặc điểm cấu tạo của ethylene và acetylene 

a. Ethylene 

Phân tử ethylene (C2H4) có 2 nguyên tử carbon và 4 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng. Liên kết đôi C=C gồm một liên kết Ϭ và một liên kết π. 

 (ảnh 5)

b. Acetylene 

Phân tử acetylene (C2H2) có 2 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử hydrogen nằm trên một đường thẳng, góc liên kết CCH là 180°. Liên kết ba C≡C bao gồm một liên kết Ϭ và hai liên kết π.

 (ảnh 6)

 

3. Tính chất vật lí 

Các alkene, alkyne là những hợp chất không có mùi và đều nhẹ hơn nước. 

Ở nhiệt độ thường, phần lớn các alkene và alkyne từ C2 đến C4 ở trạng thái khi, từ C5 đến C17 ở trạng thái lỏng và từ C18 trở lên ở trạng thái rắn. Chúng không tan hoặc rất it tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ.

 (ảnh 7)

 

4. Tính chất hoá học của alkene, alkyne 

a. Phản ứng cộng 

* Phản ứng cộng hydrogen 

Hydrogen hóa alkyne, tuỳ vào điều kiện áp suất, nhiệt độ và xúc tác, có thể nhận được sản phẩm là alkene, alkane. 

* Phản ứng cộng halogen 

Khi cho alkene hoặc alkyne phản ứng với dung dịch bromine, dung dịch sẽ bị mất màu.

* Phản ứng cộng nước (hydrate hoá) 

Phản ứng cộng nước vào alkene hay còn gọi là Hydrate hóa alkene tạo ra từ alcohol, Phản ứng thường sử dụng xúc tác phosphoric acid hoặc sulfuric acid.

CH2 = CH2 + H2O → CH3-CH2OH    (điều kiện to, H3PO4)

b. Phản ứng trùng hợp của alkene 

Phản ứng trùng hợp alkene là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử alkene giống nhau hoặc tương tự nhau (gọi là monomer) tạo thành phân tử có phân tử khối lớn (gọi là polymer). 

c. Phản ứng của alk-1-yne với AgNO3, trong NH3 

Các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch (alk-1-yne) có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3, trong NH, tạo thành kết tủa. 

d. Phản ứng oxi hóa 

* Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn 

Các alkene và alkyne có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, đây là phản ứng ox hóa không hoàn toàn. 

* Phản ứng cháy 

Alkene và alkyne đều dễ cháy khi có mặt oxygen, phản ứng toả nhiều nhiệt:

 (ảnh 8)

 

5. Điều chế 

a. Alkene 

Trong phòng thí nghiệm, etylene được điều chế từ phản ứng dehydrate ethanol:

C2H5OH → C2H4 + H2O (điều kiện H2SO4 đặc, nhiệt độ)

Trong công nghiệp, alkene C2 - C4 được điều chế từ quá trình cracking alkane trong các nhà máy lọc dầu. 

b. Alkyne 

Acetylene được điều chế từ phản ứng giữa calcium carbide với nước:

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 

Ngoài ra, acutylene còn được điều chế bằng cách nhiệt phân methane ở nhiệt độ 1500°C, làm lạnh nhanh để tách acutylene ra khỏi hỗn hợp với hydrogen.

6. Ứng dụng

- Ethylene kích thích hoa quả mau chín.

- Công nghiệp hóa chất: sản xuất alcohol, aldehyde, ethylbenzene, cumene…

- Sản xuất dược phẩm.

- Đèn xì oxygen-acetylene.

- Tổng hợp polymer để sản xuất chất dẻo, cao su,…

Sơ đồ tư duy Hydrocarbon không no

Lý thuyết Hydrocarbon không no – Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Hydrocarbon không no

Câu 1: Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n-2 (n ≥ 2).

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Đáp án đúng là: C

Alkyne là những hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 2: Trong alkene, mạch chính là

A. mạch dài nhất và có nhiều nhánh nhất.

B. mạch có chứa liên kết đôi và nhiều nhánh nhất.

C. mạch có chứa liên kết đôi, nhiều nhánh nhất và phân nhánh sớm nhất.

D. mạch có chứa liên kết đôi, dài nhất và nhiều nhánh nhất.

Đáp án đúng là: D

Trong alkene, mạch chính là mạch có chứa liên kết đôi, dài nhất và nhiều nhánh nhất.

Câu 3: Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là

A. 2-methylprop-2-ene.

B. but-2-ene.

C. but-1-ene.

D. but-3-ene.

Đáp án đúng là: B

Alkene CH3-CH=CH-CH3 có tên là but-2-ene.

Câu 4: Alkyne CH3-C≡C-CH3 có tên gọi là

A. but-1-yne.

B. but-2-yne.

C. methylpropyne.

D. meylbut-1-yne.

Đáp án đúng là: B

Alkyne CH3-C≡C-CH3 có tên gọi là but-2-yne.

Câu 5: Alkyne dưới đây có tên gọi là

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 16 (có đáp án): Hydrocarbon không no

A. 3-methylpent-2-yne.

B. 2-methylhex-4-yne.

C. 4-methylhex-2-yne.

D. 3-methylhex-4-yne.

Đáp án đúng là: C

Alkyne trên có tên gọi là 4-methylhex-2-yne.

Câu 6: Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm

A. không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.

B. không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C.

C. không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.

D. no, mạch vòng.

Đáp án đúng là: C

Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.

Câu 7: Alkyne là những hydrocarbon có đặc điểm

A. không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.

B. không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C.

C. không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.

D. không no, mạch hở, có hai liên kết ba C≡C.

Đáp án đúng là: A

Alkyne là những hydrocarbon có đặc điểm không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.

Câu 8: Hợp chất nào sau đây là một alkene?

A. CH3-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.

C. CH3-C≡CH.

D. CH2=C=CH2.

Đáp án đúng là: B

Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.

Ví dụ: CH3-CH=CH2.

Câu 9: Hợp chất nào sau đây là một alkyne?

A. CH3-CH2-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH2.

C. CH3-CH2-C≡CH.

D. CH2=CH-CH=CH2.

Đáp án đúng là: C

Alkyne là những hydrocarbon có đặc điểm không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.

Ví dụ: CH3-CH2-C≡CH.

Câu 10: Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n (n ≥ 3).

D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

Đáp án đúng là: B

Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2).

Câu 11: Công thức cấu tạo của 3-methylbut-1-yne là

A. (CH3)2CH-C≡CH.

B. CH3CH­2CH2-C≡CH.

C. CH3-C≡C-CH2CH3.

D. CH3CH2- C≡C-CH3.

Đáp án đúng là: A

Công thức cấu tạo của 3-methylbut-1-yne là (CH3)2CH-C≡CH.

Câu 12: Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành hợp chất nào dưới đây?

A. alkane.

B. xycloalkane.

C. alkyne.

D. alkene lớn hơn.

Đáp án đúng là: A

Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, alkene cộng hydrogen vào liên kết đôi tạo thành alkane.

Câu 13: Phản ứng hydrogen hóa alkene thuộc loại phản ứng nào dưới đây?

A. phản ứng thế.

B. phản ứng tách.

C. phản ứng cộng.

D. phản ứng phân hủy.

Đáp án đúng là: C

Phản ứng hydrogen hóa alkene thuộc loại phản ứng cộng.

Câu 14: Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch bromine?

A. ethane.

B. propane.

C. butane.

D. ethylene.

Đáp án đúng là: D

Chất có khả năng làm mất màu dung dịch bromine là ethylene.

Đáp án A, B, C sai vì đều là ankane không làm mất màu dung dịch bromine.

Câu 15: Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2 to dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác nào dưới đây?

A. H2SO4 đặc.

B. Lindlar.

C. Ni/to.

D. HCl loãng.

Đáp án đúng là: B

Nếu muốn phản ứng: CH≡CH + H2 to dừng lại ở giai đoạn tạo thành ethylene thì cần sử dụng xúc tác Lindlar.

Xem thêm các bài tóm tắt Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá