Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8

Tải xuống 140 1.9 K 37

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Tuyển chọn 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8, tài liệu bao gồm 140 trang. Tài liệu được tổng hợp từ các tài liệu ôn thi hay nhất  giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi sắp hới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Tóm tắt tài liệu

Bộ 30 đề thi khảo sát chất lượng học kì II môn toán lớp 8

Trường THCS Cổ Nhuế 2

Đề thi khảo sát chất lượng giữa học kì II

Môn toán 8

Thời gian:90 phút

I. Trắc nghiệm (1 điểm). Chọn câu đúng trong các khẳng định sau

Câu 1:Tập nghiệm của phương trình \((x + \frac{1}{3})(x - 2) = 0\) là

A. \[{\rm{\{ }} - \frac{1}{3}{\rm{\} }}\]

B. {2}

C. \[{\rm{\{ }} - \frac{1}{3}; - 2\} \]

D. \[{\rm{\{ }} - \frac{1}{3};2\} \]

Câu 2: Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{x}{{2x + 1}} + \frac{{x + 1}}{{3 + x}} = 0\)là:

A. \(x \ne  - \frac{1}{2}\)hoặc \(x \ne 3\)

B. \(x \ne  - \frac{1}{2}\)

C. \(x \ne  - \frac{1}{2}\) và \(x \ne  - 3\)

D. \(x \ne  - 3\)

Câu 3: Trên hình 1, cho tam giác ABC , AM là phân giác. Độ dài đoạn thẳng MB bằng:
A 1,7

B. 2,8

C. 3,8

D. 5,1

Tuyển chọn 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (ảnh 1)

Câu 4: Trên hình 2 , biết MM’//NN’, MN = 4cm, OM’=12CMvà M’N’= 8cm . Số đo của đoạn thẳng OM là:
A. 6cm .

B. 8cm .

C. 10cm .

D. 5cm.

Tuyển chọn 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (ảnh 2)

II. Tự luận (9 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm): Giải phương trình

a) \(\frac{{3x + 2}}{2} - \frac{{3x + 1}}{6} = 2x + \frac{5}{3}\)

b) \(\frac{x}{{2x - 6}} + \frac{x}{{2x + 2}} = \frac{{ - 2x}}{{(3 - x)(x + 1)}}\)

Bài 2 (2 điểm):

Cho biểu thức \(A = (\frac{x}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{x + 2}} - \frac{2}{{x - 2}}):(1 - \frac{x}{{x + 2}})\)( với \(x \ne  \pm 2\))

a).Rút gọn A .
b).Tính giá trị của A khi x
= -4
c).Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị là số nguyên
Bài 3(1,5 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30km/h . Khi đến B người đó nghỉ 10 phút rồi quay trở về A với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 5km/h . Tính quãng đường AB biết thời gian cả đi, về và nghỉ là 6 giờ 40 phút?

Hướng dẫn

I. Trắc nghiệm (1 điểm). Chọn câu đúng trong các khẳng định sau

Câu 1: Tập nghiệm của phương trình \((x + \frac{1}{3})(x - 2) = 0\) là

A. \[{\rm{\{ }} - \frac{1}{3}{\rm{\} }}\]

B. {2}

C. \[{\rm{\{ }} - \frac{1}{3}; - 2\} \]

D. \[{\rm{\{ }} - \frac{1}{3};2\} \]

Hướng dẫn

Chọn D

\((x + \frac{1}{3})(x - 2) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \frac{1}{3}\\x = 2\end{array} \right.\)

Câu 2: Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{x}{{2x + 1}} + \frac{{x + 1}}{{3 + x}} = 0\)là:

A. \(x \ne  - \frac{1}{2}\)hoặc \(x \ne 3\)

B. \(x \ne  - \frac{1}{2}\)

C. \(x \ne  - \frac{1}{2}\)và \(x \ne  - 3\)

D. \(x \ne  - 3\)

Hướng dẫn

Chọn C

\(\frac{x}{{2x + 1}} + \frac{{x + 1}}{{3 + x}} = 0\), điều kiện \(x \ne  - \frac{1}{2},x \ne  - 3\)

Câu 3: Trên hình 1, cho tam giác ABC , AM là phân giác. Độ dài đoạn thẳng MB bằng:
A 1,7

B. 2,8

C. 3,8

D. 5,1

Hướng dẫn

Chọn D

Tuyển chọn 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (ảnh 3)

Có \(\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{MC}}{{AC}} \Rightarrow MB = \frac{{MC.AB}}{{AC}} = \frac{{3x6,8}}{4} = 5,1\)

Câu 4: Trên hình 2 , biết MM’//NN’, MN = 4cm, OM’=12CMvà M’N’= 8cm . Số đo của đoạn thẳng OM là:
A. 6cm .

B. 8cm .

C. 10cm .

D. 5cm.

Hướng dẫn

Chọn A

Tuyển chọn 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (ảnh 4)

Có \(\frac{{OM}}{{MN}} = \frac{{OM'}}{{M'N'}} \Rightarrow OM = \frac{{OM'.MN}}{{M'N'}} = \frac{{12.4}}{8} = 6(cm)\)

II. Tự luận (9 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm): Giải phương trình

a) \(\frac{{3x + 2}}{2} - \frac{{3x + 1}}{6} = 2x + \frac{5}{3}\)

b) \(\frac{x}{{2x - 6}} + \frac{x}{{2x + 2}} = \frac{{ - 2x}}{{(3 - x)(x + 1)}}\)

Hướng dẫn

a)

 \(\begin{array}{l}\frac{{3x + 2}}{2} - \frac{{3x + 1}}{6} = 2x + \frac{5}{3}\\ \Leftrightarrow 3(3x + 2) - (3x + 1) = 12x + 10\\ \Leftrightarrow 6x =  - 5 \Leftrightarrow x =  - \frac{5}{6}\end{array}\)

b) \(\frac{x}{{2x - 6}} + \frac{x}{{2x + 2}} = \frac{{ - 2x}}{{(3 - x)(x + 1)}}\), điều kiện \(x \ne 3,x \ne  - 1\)

\( \Leftrightarrow x(x + 1) + x(x - 3) = 4x\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2x - 2 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\) (loại x=3).

Vậy x=0

Bài 2 (2 điểm):

Cho biểu thức \(A = (\frac{x}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{x + 2}} - \frac{2}{{x - 2}}):(1 - \frac{x}{{x + 2}})\)( với \(x \ne  \pm 2\))

a).Rút gọn A .
b).Tính giá trị của A khi x
= -4
c).Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị là số nguyên

Hướng dẫn

a) Rút gọn A.

\(A = (\frac{x}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{x + 2}} - \frac{2}{{x - 2}}):(1 - \frac{x}{{x + 2}})\), điều kiện \(x \ne  \pm 2\).

\(\begin{array}{l} = \frac{{x + (x - 2) - 2(x + 2)}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 2 - x}}{{x + 2}}\\ = \frac{{ - 6}}{{{x^2} - 4}}.\frac{{x + 2}}{2} = \frac{{ - 3}}{{x - 2}}\end{array}\)

b) Tính giá trị của A khi x = - 4

Có x = - 4, \(A = \frac{{ - 3}}{{x - 2}} \Rightarrow A =  - \frac{3}{{ - 6}} = \frac{1}{2}\)

c) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị là số nguyên

Có \(A = \frac{{ - 3}}{{x - 2}},x \in \mathbb{Z}.\)

A là số nguyên \( \Leftrightarrow (x - 2) \in U( - 3) = {\rm{\{ }} - 3; - 1;1;3\}  \Leftrightarrow x \in {\rm{\{ }} - 1;1;3;5\} \)( x thỏa điều kiện)

Vậy \(x \in {\rm{\{ }} - 1;1;3;5\} \)

Bài 3(1,5 điểm): Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 30km/h . Khi đến B người đó nghỉ 10 phút rồi quay trở về A với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 5km/h . Tính quãng đường AB biết thời gian cả đi, về và nghỉ là 6 giờ 40 phút?

Hướng dẫn

Tuyển chọn 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (ảnh 5)

Có 10 phút =\(\frac{1}{6}(h)\), 6h 40 = \(6 + \frac{2}{3} = \frac{{20}}{3}(h)\)

Gọi x (km) là quãng đường AB, điều kiện x > 0.

Thời gian đi từ A đến B: \(\frac{x}{{30}}.\)

Vận tốc lúc về: 30 + 5 =35 (km/h)

Thời gian đi từ B về A: \(\frac{x}{{35}}\)

Ta có phương trình: \(\frac{x}{{30}} + \frac{x}{{35}} = \frac{{20}}{3} - \frac{1}{6} \Leftrightarrow \frac{{13x}}{{210}} = \frac{{13}}{2} \Leftrightarrow x = 105\)( thỏa điều kiện)

Vậy AB= 105 (km).

Trường THCS Minh Khai

Đề khảo sát chất lượng giữa hk II

Môn: Toán 8

Thời gian làm bài: 90 phút

Bài 1 (2,5 điểm): Giải các phương trình sau

a) 2x + 5 = 3 – x

b) x2 – 49 =0

c) \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{1}{{x - 1}} = \frac{{2x}}{{{x^2} - 1}}\)      \[\]

Bài 2 (2,0 điểm):
Một ô tô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ô tô chạy với vận tốc 35 / , km h lúc về ô tô chạy với vận tốc 42 km/h vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là nửa giờ. Tính chiều dài quãng đường AB?

Bài 3 (1,5 điểm)

Cho biểu thức \(A = \frac{{3x - 2}}{x} - \frac{{x - 7}}{{x - 5}} - \frac{{10}}{{{x^2} - 5x}}x \ne 0,x \ne 5\)

a) Rút gọn A
b) Tìm các giá trị nguyên của x để \(B = A.\frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) có giá trị nguyên

Bài 4 (3,5 điểm): Cho tam giác ABC, điểm M là trung điểm BC. Tia phân giác của AMB cắt AB tại K, tia phân giác của AMC cắt AC tại D.
a) Chứng minh \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AD}}{{DC}}\)

b) Chứng minh \(\frac{{AK}}{{BK}} = \frac{{AD}}{{DC}}\)và DK//BC

c) Gọi E là giao điểm của AM và KD. Chứng minh: E là trung điểm của KD

Xem thêm
Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (trang 1)
Trang 1
Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (trang 2)
Trang 2
Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (trang 3)
Trang 3
Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (trang 4)
Trang 4
Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (trang 5)
Trang 5
Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (trang 6)
Trang 6
Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (trang 7)
Trang 7
Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (trang 8)
Trang 8
Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (trang 9)
Trang 9
Tuyển chọn bộ 30 đề giữa học kì 2 môn Toán 8 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 140 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống