Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai tam giác bằng nhau chuẩn nhất

Tải xuống 4 1.4 K 13

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai tam giác bằng nhau chuẩn nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: Biết định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước

- Tìm được các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Tìm được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau của hai tam giác bằng nhau

  1. Năng lực: Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán; NL sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: Định nghĩa và viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau. Tìm được các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Tìm được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau của hai tam giác bằng nhau

  1. Phẩm chất: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

     1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 61, 62, 63, 64 sgk

     2. Học sinh: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.Hoạt động 1: Khởi động

- Mục tiêu: Từ cách so sánh hai đoạn thẳng, hai góc dự đoán cách so sánh hai tam giác bằng nhau

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu

 Sản phẩm: Định nghĩa hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, dự đoán hai tam giác bằng nhau.

Nội dung

Sản phẩm

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau ?

- Thế nào là hai góc bằng nhau ?

- Hãy dự đoán xem thế nào là hai tam giác bằng nhau.

GV Để biết kết quả dự đoán của các em có đúng không, ta tìm hiểu bài hôm nay.

Hai đoạn thẳng bằng nhau là hai đoạn thẳng có cùng độ dài.

Hai góc bằng nhau là hai góc có cùng số đo góc.

- Dự đoán câu trả lời.

  1. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
  2. a) Định nghĩa hai tam giác bằng nhau

Mục tiêu: Từ cách đo kiểm tra phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu

Sản phẩm: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.

Nội dung

Sản phẩm

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Thực hiện ?1 sgk

Cá nhân HS đo các cạnh, các góc trong hình 60 sgk theo ?1

- GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện

- HS báo cáo kết quả thực hiện

GV nhận xét, đánh giá, kết luận câu trả lời

- GV giới thiệu DABC và DA’B’C’ bằng nhau.

Vậy hai tam giác bằng nhau khi nào?

HS phát biểu định nghĩa

GV nhận xét, đánh giá, kết luận định nghĩa hai tam giác bằng nhau, vẽ hai tam giác bằng nhau và nêu các yếu tố tương ứng.

- GV nhấn mạnh: yếu tố bằng nhau ó yếu tố tương ứng.

Cạnh bằng nhau -> đỉnh tương ứng-> góc tương ứng

1. Định nghĩa

?1 AB = A’B’ (= 2 cm);  =  (= 790)

AC = A’C’ (= 3 cm);  =  (= 620)

BA = B’C’ (= 3,2 cm);   =  (= 390)

 

 

 

 

 

Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên là hai tam giác bằng nhau

Hai đỉnh A và A’ (B và B’, C và C’) là hai đỉnh tương ứng.

Hai góc A và A’ (B và B’, C và C’) là hai góc tương ứng.

Hai cạnh AB và A’B’ (BC và B’C’, AC và A’C’) là hai cạnh tương ứng.

Định nghĩa (SGK)

  1. Kí hiệu hai tam giác bằng nhau

Mục tiêu: Từ cách định nghĩa , viết được kí hiệu hai tam giác bằng nhau.

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu

Sản phẩm: Viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau.

NLHT: Viết và đọc kí hiệu hai tam giác bằng nhau.

Nội dung

Sản phẩm

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

H: DABC = DA’B’C’ khi nào?

- GV ghi kí hiệu và lưu ý HS tính hai chiều của ĐN.

H: Khi viết hai tam giác bằng nhau ta chú ý điều gì?

HS suy luận trả lời

GV đánh giá, nhận xét, kết luận về cách viết hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự của các góc và các đỉnh tương ứng.

2. Kí hiệu:

 

                                        

 

 

DABC = DA’B’C’

            =;  = ;  =

 ó      AB = A’B’; AC = A’C’; BA = B’C’

  1. Hoạt động 3: Luyện tập

Mục tiêu: Tìm các đỉnh, góc, cạnh tương ứng, viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình

Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu

Sản phẩm: Làm ?2, ?3, bài 10, 11 sgk

NLHT: Tìm hai tam giác bằng nhau, viết kí hiệu và nêu các yếu tố tương ứng.

Nội dung

Sản phẩm

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Thảo luận nhóm Làm ?2

- GV treo bảng phụ vẽ hình 61 lên bảng

- HS đọc đề; quan sát hình vẽ, thảo luận trả lời

GV nhận xét, đánh giá

* GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 62

Yêu cầu Làm ?3

Cho DABC = DDEF  thì  suy ra các góc, các cạnh nào bằng nhau ?

Hãy tính , rồi suy ra

Cá nhân HS quan sát hình vẽ, dựa vào đầu bài, cách tính số đo góc để tính, trả lời

GV nhận xét, đánh giá

* Làm bài tập 10, 11 sgk

+ Bài 10 sgk

GV treo bảng phụ vẽ hình 63 sgk

Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, tìm các tam giác bằng nhau

HS thảo luận nhóm thực hiện, trả lời.

GV nhận xét, đánh giá

+ Bài 11 sgk

- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a

- 2 HS lên bảng viết các góc bằng nhau và các cạnh bằng nhau.

GV nhận xét, đánh giá

?2 a) DABC = DMNP

b) Đỉnh tương ứng với A là đỉnh M.

c) DABC = DMNP

          AC = MP ;

 

?3  DABC có  +   +  = 180o

=>=1800-

=>1800 – (500+700) =600

=>600 (hai góc tương ứng)

BC = EF = 3cm (hai cạnh tương ứng) 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 10/111 sgk

DABC = DIMN ;  DPQR = DHRQ

 

 

Bài 11/112 sgk: DABC = DHIK

a) Cạnh tương ứng với BC là cạnh IK

Góc tương ứng với góc H là góc A.

b) AB = HI, AC = HK, BC = IK

  1. Hoạt động 4: Vận dụng

Mục tiêu: Biết vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai tam giác bẳng nhau, từ đó chỉ ra đỉnh tương ứng, góc tương ứng; biết viết đúng kí hiệu hai tam giác bẳng nhau.Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về  vận dụng các kiến thức về hai tam giác băng nhau để giải bài tập và giải quyết một sô bài toán thực tế.

Hình thức hoạt động: hoạt động cá nhân, cặp đôi khá, giỏi

Sản phẩm: HS đưa ra được đề bài  hoặc tình huống nào đó liên quan kiến thức bài học và phương pháp giải quyết.

Nội dung

Sản phẩm

- Học kĩ lí thuyết.

- Làm các bài tập: 11, 12, 13, 14/112 sgk.

  * Hướng dẫn bài 13/112 sgk

 Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. Chỉ cần tìm chu vi của 1 tam giác nếu tìm được đủ độ dài ba cạnh của nó.

Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai tam giác bằng nhau chuẩn nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai tam giác bằng nhau chuẩn nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai tam giác bằng nhau chuẩn nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7 bài 2: Hai tam giác bằng nhau chuẩn nhất (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống