Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán 8 Chương 2 Bài 3: Rút gọn phân thức. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Chương 2 Bài 3:Rút gọn phân thức. Mời các bạn đón xem:
Bài tập Toán 8 Chương 2 Bài 3: Rút gọn phân thức
A. Bài tập Rút gọn phân thức
I. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Kết quả của rút gọn biểu thức là ?
A.
B.
C. 2xy2
D.
Lời giải:
Điều kiện xác định là x ≠ 0;y ≠ 0.
Ta có = =
Chọn đáp án B.
Bài 2: Kết quả của rút gọn biểu thức ( x ≠ 0, x ≠ 4 ) là ?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Điều kiện xác định là
Ta có
Chọn đáp án C.
Bài 3: Rút gọn biểu thức là
Lời giải:
Điều kiện xác định x,y ≠ 0; x2 + 3x + 2 ≠ 0
Ta có:
Chọn đáp án B.
Bài 4: Rút gọn phân thức được kết quả là ?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Điều kiện xác định: 9 - ( x + 5 )2 ≠ 0.
Ta có:
Chọn đáp án A.
Bài 5: Cho kết quả sai trong các phương án sau đây ?
Lời giải:
Ta có:
+
⇒ Đáp án A đúng.
+
⇒ Đáp án B đúng.
+
⇒ Đáp án C đúng.
+
⇒ Đáp án D sai.
Chọn đáp án D.
Bài 6: Rút gọn phân thức sau:
Lời giải:
Chọn đáp án A
Bài 7: Rút gọn biểu thức sau:
A. 2x
B. 2xy2
C. 2xy
D. 2x2y
Lời giải:
Chọn đáp án C
Bài 8: Rút gọn biểu thức sau:
A. – 2 + x
B. 2 + x
C. – 2 – x
D. 2 – x
Lời giải:
Chọn đáp án C
Bài 9: Rút gọn biểu thức sau:
Lời giải:
Chọn đáp án B
Bài 10: Rút gọn biểu thức sau:
A. 3xy
B. – 3xy
C. 3x2
D. 3y
Lời giải:
Chọn đáp án B
II. Bài tập tự luận
Bài 1: Rút gọn phân thức sau:
Lời giải:
Bài 2: Rút gọn phân thức ta được phân thức có tử là?
Lời giải
Ta có:
Bài 3: Rút gọn phân thức ta được phân thức có mẫu là?
Lời giải
Ta có:
Vậy mẫu thức của phân thức đã rút gọn là x + y.
Bài 4: Mẫu thức của phân thức sau khi thu gọn có thể là?
Lời giải
Ta có:
Vậy mẫu thức của phân thức đã rút gọn là x - 2y.
Bài 5: Tìm x biết a2x - ax + x = a3 + 1?
Lời giải
Ta có: a2x - ax + x = a3 + 1
⇔ x(a2 - a + 1) = (a + 1)(a2 - a + 1)
⇔ x = a + 1 vì a2 - a + 1 = ≠ 0, ∀a.
Vậy x = a + 1.
Bài 6: Rút gọn các phân thức sau:
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
Bài 7:
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
Bài 8: Cho phân thức:
Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu.
Lời giải:
Ta có: và
Nên nhân tử chung của cả tử và mẫu là
Bài 9: Cho phân thức: Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Lời giải:
Bài 10: Cho phân thức:
a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung của chúng.
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
Lời giải:
a) 5x + 10 = 5(x + 2)
25x2 + 50x = 25x(x + 2)
⇒ Nhân tử chung của chúng là: 5(x + 2)
b)
Bài 11: Rút gọn các phân thức sau:
Lời giải:
Bài 12: Rút gọn các phân thức sau
Lời giải:
Bài 13: Rút gọn các phân thức sau
Lời giải:
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chứng minh các cặp phân thức sau bằng nhau:
a) và
b) và
c)
d)
Bài 2. Rút gọn các phân thức sau:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 3: Rút gọn các phân thức sau:
a)
b)
Bài 4:
Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
Bài 5: Rút gọn phân thức:
Bài 6: Rút gọn phân thức:
Bài 7: Rút gọn phân thức :
Bài 8: Rút gọn phân thức:
Bài 9: Trong tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như hình sau:
Theo em câu nào đúng, câu nào sai? Em hãy giải thích.
Bài 10: Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
B. Lý thuyết Rút gọn phân thức
1. Lý thuyết
Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như sau:
- Phân tích tử và mẫu thức thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
- Chia tử và mẫu thức của phân thức cho nhân tử chung (nhân tử chung khác không).
2. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Rút gọn phân thức
Giải. Ta có:
Ví dụ 2.Rút gọn phân thức
Giải. Ta có:
Vậy: