Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 27: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN MỚI NHẤT – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 27: QUY TRÌNH TỔ CHỨC BỮA ĂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Thông qua bài học, học sinh hiểu được nguyên tắc xây dựng thực đơn.
- Biết cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn.
- Biết cách chế biến món ăn, trình bày bàn ăn, phục vụ và thu dọn trước,
trong, và sau khi ăn.
2. Kĩ năng: Biết cách tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và làm việc có
quy trình.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài
2. Học sinh: Vở ghi, SGK
C. PHƯƠNG PHÁP
Giáo viên sử dụng phương pháp dạy học:
+ PPDH gợi mở - vấn đáp
+ PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề
+ PPDH luyện tập, thực hành
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số lớp: 6A1: ………………………………………………..………
6A2:…………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG |
HĐ1: Tìm hiểu thực đơn là gì? HS q.sát hình vẽ sgk/108 |
I- Xây dựng thực đơn. 1. Thực đơn là gì? |
? Em hãy kể tên những món ăn trong hình. HS: Kể tên. GV: Phân tích cấu tạo các món ăn mà học sinh vừa liệt kê. Ghi lại những món ăn đó dự định sẽ được phục vụ trong bữa cỗ, tiệc hay bữa thường ngày đó chính là thực đơn. GV: Vậy theo em thực đơn là gì? HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh quan sát thực đơn mẫu. HS: Nhận xét Gv: Kết luận. HĐ2:Tìm hiểu nguyên tắc xây dựng thực đơn. ?Trước hết phải biết xây dựng thực đơn cho bữa ăn nào: - Bữa tiệc. - Bữa cỗ. - Bữa ăn thường. GV: Bữa cơm thường ngày em ăn những món gì? HS: Các món ăn thường ngày gồm 3 đến 4 món. GV: Khái quát |
- Thực đơn là bảng ghi tất cả các món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn ( ăn thường, bữa cỗ, tiệc ). - Có thực đơn, công việc chuẩn bị bữa ăn sẽ được tiến hành trôi chảy khoa học. 2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn a. Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. - Phải căn cứ vào t/c của bữa ăn ( Tiệc, cỗ hay ăn thường) Ta mới đặt cơ sở để xây dựng thực đơn. - Một số món thường có trong thực đơn. + Món canh + Các món rau, củ, quả. + Các món nguội |
TIẾT 56 HĐ3: Tìm hiểu cách lựa chọn thực phẩm cho thực đơn. GV: Căn cứ vào đâu để lựa chọn thực phẩm cho thực đơn? HS: Trả lời GV: Mua bao nhiêu thực phẩm cho một bữa ăn? HS: Trả lời GV: Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm. - Các nhóm trình bày. GV: Lưu ý đối với thực đơn thường ngày cần lưu ý: + Giá trị dinh dưỡng của thực đơn. + Đặc điểm của những người trong gia đình + Ngân quỹ gia đình GV: Tổ chức bữa tiệc, bữa liên hoan theo hình thức nào? + Ta phục vụ hay có người phục vụ |
+ Các món xào, rán + Các món mặn + Các món tráng miệng b) Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn. c) Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. II. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn. - Căn cứ vào loại thực phẩm trong thực đơn để mua thực phẩm. - Mua thực phẩm phải tươi ngon. - Số thực phẩm phải đủ dùng. 1. Đối với thực đơn thường ngày. a) Nên chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong một ngày. b) Khi chuẩn bị thực đơn cần quan tâm đến số người, tuổi, tình trạng sức khoẻ. - Thực phẩm lựa chọn phải đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh. 2.Đối với thực đơn dùng trong các bữa liên hoan chiêu đãi. |
+ Thành phần của những người tham dự ra sao? + Thời gian như thế nào? HS: Vận dụng tại lớp GV: Kết luận HS1: Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải làm gì? HS2: Khi xây dựng thực đơn cần phải tuân theo những nguyên tắc nào? TIẾT 57 HĐ4: Tìm hiểu cách chế biến món ăn. GV: Nêu khái niệm GV: Khi lựa chọn thực phẩm trước khi cho vào chế biến thành món ăn ta phải làm gì? HS: Trả lời GV: Lấy ví dụ GV: Luộc thịt gà là phương pháp chế biến như thế nào? |
- Tuỳ theo hoàn cảnh và điều kiện và kết hợp với tính chất của bữa ăn mà chuẩn bị thực phẩm cho phù hợp. - Muốn tổ chức tốt bữa ăn cần phải xây dựng thực đơn. - Khi xây dựng thực đơn cần tuân theo 3 nguyên tắc. + Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn. + Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn. + Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng. III- Chế biến món ăn: 1. Sơ chế thực phẩm. - Sơ chế thực phẩm là khâu chuẩn bị trước khi chế biến. - Làm sạch thực phẩm - Pha chế thực phẩm - Tẩm ướp thực phẩm. |
HS: Là phương pháp làm chín thực phẩm trong nước. GV: Tại sao phải trình bày món ăn? HS: Trả lời HĐ5. Tìm hiểu cách bày bàn và thu dọn sau khi ăn. GV: Hình thức trình bày bàn ăn phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: Trả lời GV: Trình bày bàn ăn và bố trí chỗ ngồi cho khách phụ thuộc vào tính chất của bữa ăn. GV:Để tạo bữa ăn thêm chu đáo, lịch sự, người phụ vụ cần có thái độ như thế nào? |
2. Chế biến món ăn. VD: Thực đơn có món thịt gà luộc. - Phương pháp chế biến là luộc thịt gà. 3.Trình bày món ăn ( Hình 3.25). - Tạo vẻ đẹp cho món ăn - Tăng giá trị mỹ thuật - Hấp dẫn. IV. Bày bàn và thu dọn sau khi ăn. 1.Chuẩn bị dụng cụ: - Căn cứ vào thực đơn và số người để tính số bàn ăn và các loại bát… - Cần chọn dụng cụ đẹp. 2.Bày bàn ăn. - Món ăn đưa ra theo thực đơn… - Hài hoà về màu sắc và hương vị - Cách bố trí chỗ ngồi hợp lý 3.Cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn. a) Phục vụ: - Cần niềm nở, vui tươi, tôn trọng quý khách.. b) Dọn bàn ăn. - SGK |
4.Củng cố
Yêu cầu 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. Củng cố nội dung bài học
5.Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị nội dung bài mới