Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. Nêu đc sự biến đổi hình thái NST
qua các kì phân bào và cấu trúc NST đc duy trì liên tục qua các chu kì Tb.
- Kể tên các dạng ĐB cấu trúc NST: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển
đoạn.
- Nêu đc nguyên nhân và cơ chế chung của các loại đột biến cấu trúc NST; hậu
quả và vai trò của dạng đột biến cấu trúc NST.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý
nghĩa của đột biến cấu trúc NST
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ mt sống, tránh các hành vi gây ô nhiễm mt: làm tăng chất
thải, chất độc hại là tác nhân gây đột biến.
- Bảo vệ sự đa dạng SH: ĐB ctrúc NST ctrúc lại hệ gen dẫn đến cách li s2, là 1
trong những con đg hthành loài mới, tạo nên sự đa dạng loài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên: Bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật
- Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân
- Sơ đồ cấu trúc NST
- Sơ đồ sự sắp xếp cua ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn
- PP dạy học: Vấn đáp – tìm tòi và trực quan.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập, sgk, sbt sinh học 12.
- Đọc trước nội dung của bài.
III. KỸ NĂNG SỐNG
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận
trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về hình thái, cấu trúc nhiễm sắc thể và
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
- ĐBG là gì?
- ĐBG được phát sinh như thế nào? hậu quả của ĐBG?
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
*Hoạt động 1: tìm hiểu hình thái, cấu trúc NST -Gv(tb): VCDT ở vr là ADN kép hoặc đơn hoặc ARN; Ở sv nhân sơ là ADN mạch kép dạng vòng. Còn vcdt ở sv nhân thực đó là NST. -Gv: y/c hs quan sát hình 5.1 sgk → Hãy mô tả cấu trúc hiển vi của NST ? -Hs:... -gv: bs kiến thức SGV *hoạt động 2: tìm hiểu về cấu trúc siêu hiển vi của NST - GV: y/c hs quan sát tranh hình 5.2 sgk → |
I. NHIỄM SẮC THỂ 1. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST - Ở sv nhân thực: + Từng pt ADN lk với các loại pro khác nhau (histon) tạo nên cấu trúc NST. + NST gồm trình tự nu đặc biệt -> tâm động: là vị trí lk với thoi phân bào giúp NST d/c về các cực tb trong phân bào. + Trình tự nu ở 2 dầu cùng của NST là đầu mút: t/d bảo vệ và làm cho các NST ko dính vào nhau. + Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: là điểm mà tại đó ADN đc b/đầu nhân đôi. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc). - NST gồm 2 loại: NST thường & NST giới tính. 2. Cấu trúc siêu hiển vi * Ở sv nhân thực: mỗi tb chứa nhiều NST |
Từ đó mô tả và biểu diễn cấu trúc NST dưới dạng sơ đồ? -Hs: ADN được xếp vào các NST khác nhau và được gói gọn theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài co ngắn lại hàng nghìn lần.(đường kính to ra nhưng chiều dài thì rút ngắn lại) -Gv: dựa vào cấu trúc hãy nêu cnăng của NST? -Hs: lưu giữ, bquản và truyền đạt TTDT (lưu giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN liên kết với histon và các mức độ xoắn khác nhau. truyền đạt vì có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp ) *hoạt động 3 : tìm hiểu ĐB cấu trúc NST -GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk nêu khái niệm đột biến cấu trúc nst? -Hs: … -Gv: có thể phát hiện ĐB cấu trúc NST bằng cách nào? -Hs: Pp tế bào vì NST là vcdt ở cấp độ TB -Gv: hướng dẫn HS tìm hiểu các dạng ĐB theo PHT -Hs: thảo luận nhóm →Hoàn thành nd PHT -Gv: hướng dẫn Hs biết đc cơ chế chung của ĐB cấu trúc NST. * Lưu ý: + ĐB cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại cả nhóm gen (đảo đoạn) hoặc làm giảm (mất đoạn) hay tăng số lượng gen (lặp đoạn) |
NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn). (ADN + Prôtêin) → Nuclêôxôm (gồm: 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn 1¾ vòng ) → sợi cơ bản (khoảng 11nm) → sợi nhiễm sắc (25 – 30nm) → Ống siêu xoắn (300nm) → Crômatit (700nm) → NST. II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST 1. Khái niệm Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. 2. Các dạng ĐB cấu trúc NST * Nguyên nhân: giống ĐBG * Các dạng đột biến: (phiếu học tập) Cơ chế chung của ĐB cấu trúc NST: Các tác nhân gây ĐB a/h đến qt tiếp hợp, TĐC…hoặc trực tiếp gây đứt gẫy NST → |
trên NST. Loại Đb này có thể quan sát trực tiếp trên NST của tiêu bản đã nhuộm mầu. + Người ta cũng dùng chuyển đoạn để đề xuất phương pháp di truyền đấu tranh với các côn trùng gây hại: Tạo các con đực có 1 hay nhiều chuyển đoạn NST do t/đ của phóng xạ làm chúng vô sinh (ko có khả năng sinh sản) rồi thả vào tự nhiên để chúng cạnh tranh với các con đực bình thường → số lượng cá thể của quần thể giảm hay làm biến mất cả QT. -Gv(GDBVMT): + ĐB cấu trúc NST đã cấu trúc lại hệ gen dẫn đến cách li s2, là 1 trong những con đg hình thành loài mới, tạo nên sự đa dạng loài.+ Bảo vệ mt sống, tránh các hành vi gây ô nhiễm mt: làm tăng chất thải, chất độc hại là tác nhân gây đột biến. |
làm phá vỡ cấu trúc NST. Các ĐB cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng NST. *Hậu quả: ĐB cấu trúc NST thường thay đổi số lượng, vị trí các gen trên NST, có thể gây mất cân bằng gen thường gây hại cho cơ thể mang ĐB. *Vai trò: cung cấp nguồn nguyên liệu cho qt chọn lọc và tiến hóa. Ứng dụng: loại bỏ gen xấu, chuyển gen, lập bản đồ DT… |
3. Củng cố: Tóm tắt nội dung trọng tâm của bài
4. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 26 SGK.
- Đọc trước bài 6.
Đáp án phiếu học tập
Dạng ĐB | Khái niệm | Hậu quả | Ý nghĩa |
Mất đoạn | Là dạng ĐB làm mất đi 1 đoạn nào đó của NST. |
- Làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cb gen trong hệ gen → làm giảm sức sống hoặc gây chết đvới thể ĐB. |
- Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. |
Vd: mất đoạn NST 22 ở người gây ung thư máu ác tính |
|||
Lặp đoạn | Là ĐB làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại 1 lần hay nhiều lần |
-Làm tăng số lượng gen trên NST→ tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng. - Làm mất cb gen trong hệ gen → có thể gây nên hquả có hại cho cơ thể. Vd: lặp đoạn ở ruồi giấm → htượng mắt lồi , mắt dẹt; Ở đại mạch: ĐB LĐ làm tg hoạt tính của E amilaza → có ý nghĩa trong cn sx bia. |
- Lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo đk cho ĐBG tạo ra các alen mới trong qt tiến hóa. - Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. |
Đảo đoạn | Là ĐB làm cho 1 đoạn nào đó của NST bị đứt ra rồi quay đảo ngược 1800 và nối lại. |
- Ít a/h đến sức sống của cá thể do VCDT không bị mất. - Làm thay đổi vị trí của gen trên NST→ thay đổi mức hoạt động của các gen → có thể gây hại cho thể ĐB. - Thể dị hợp đảo đoạn, khi giảm phân nếu xẩy ra TĐC trong vùng đảo đoạn sẽ tạo ra các giao tử không bình thường → hợp tử không có khả năng sống. Vd: ở ruồi giấm thấy có 12 dạng đảo đoạn liên quan đến khả năng thích ứng nhiệt độ khác nhau của môi trường |
- Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. |
Chuyển đoạn |
Là ĐB dẫn đến 1 đoạn của NST chuyển sang vị trí |
- Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. |
- Có vai trò quan trọng trong qt hình thành loài mới. |
khác trên cùng 1 NST, hoặc trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng. |
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản của cá thể. - Chuyển đoạn nhỏ thường ít a/h tới sức sống, có thể còn có lợi cho sv. |
- Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. |