Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI MỚI NHẤT - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG II : SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức. Qua Bài này học sinh phải :
- Trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người.
- Trình bày được đặc điểm của từng giai đoạn.
2. Kĩ năng.
- Kĩ năng so sánh thông qua hoạt động hoàn thành bảng các giả thuyết về địa điểm phát sinh loài
người, bảng so sánh tiến hóa sinh học và tiến hóa văn hóa. Mối quan hệ giữa 2 quá trình tiến hóa.
- Sưu tầm tư liệu về sự phát sinh loài người.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức
phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người và xã hội loài người.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án, hình ảnh phóng to (34.1)
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo
yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài
học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự
học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
- Trong giai đoạn hiên nay có thể coi con người là một loài sinh vật tiến hóa cao nhất trong bậc
thang tiến hóa của sinh giới.Vậy thì sự hình thành, phát triển của loài người diễn ra như thế nào
trong các giai đoạn. Và có gì khác biệt so với các loài khác
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt Động 1: QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Nêu các bằng chứng về nguồn gốc động vật vủa loài người ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Bổ sung và kết luận. GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau : Đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ? Qua các đặc điểm đó, Em rút ra kết luận gì ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Bổ sung và kết luận. |
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người: a. Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú): * Giải phẫu: Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo: - Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan ...có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt.... * Bằng chứng phôi sinh học: phát triển phôi người lặp lại các g/đoạn phát triển của động vật: Hiện tượng lại giống... chứng tỏ người & thú có chung 1 nguồn gốc b. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay: Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi, gorila, tinh tinh. - Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7 - 2m, nặng 70 - 200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi xương sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc. - Đều có 4 nhóm máu ( A, B, AB, O ) - Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, thời gian mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm. |
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Nêu các giai đoạn chính phát sinh loài người ? - Đặc điểm chính của từng giai đoạn ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Bổ sung và kết luận. |
- Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn. - Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%. chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau tiến hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp). Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẫu, sinh học phân tử → xác định mối quan hệ họ hàng, vẽ được cây chủng loại phát sinh loài người, chỉ ra được đặc điểm nào trên chứng tỏ người được hình thành trước trong quá trình tiến hóa, đặc điểm nào mới xuất hiện. => Chứng minh loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống, Thuộc lớp thú (Mammalia) – Bộ linh trưởng (Primates) - Họ người (Homonidae) - Chi người (Homo) - Loài người (Homo sapiens) 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người: - Từ loài vượn người cổ đại Ôxtralopitec có 1 nhánh tiến hóa hình thành nên chi Homo để rồi Vượn- đười ươi Gorila-Tinh tinh ParapitecPropliopitec (30tr) Đriopitec Oxtralopitec (5-7tr) chi Homo * Chi Homo hình thành loài người qua các gđ: H. habilis H.erectus H.sapiens |
sau đó tiếp tục tiến hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (người thông minh) (H.habilis H.erectus H.sapiens) * Địa điểm phát sinh loài người: +Thuyết đơn nguồn: Loài người H.Sapiens được hình thành từ loài H.erectus ở châu Phi sau đó phát tán sang các châu lục khác (nhiều người ủng hộ). +Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ loài H.erectus tiến hóa thành H.Sapiens. |
Hoạt Động 2: NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi : - Người hiện đại có đặc điểm nổi trội so với động vật như thế nào ? - Trình bày sự tiến hóa văn hóa của loài Người ? HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Kết luận. |
II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật: + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2) + Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói. + Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động ... Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2 (truyền đạt kinh nghiệm...) xã hội ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo quần áo chăn nuôi, trồng trọt ... khoa học, công nghệ - Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, |
có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình. |
Điểm phân biệt | Tiến hóa sinh học | Tiến hóa văn hóa |
Các nhân tố tiến hóa |
- Biến dị di truyền, CLTN |
- Ngôn ngữ, chữ viết, đời sống văn hóa tinh thần, khoa học công nghệ, quan hệ xã hội … |
Các giai đoạn tác động chủ yếu |
- Vượn người hóa thạch, người tối cổ. |
- Từ người cổ nay. |
Sự truyền đạt đặc điểm thích nghi |
- Qua gen từ mẹ con (di truyền theo chiều dọc). |
- Qua học tập (từ người này sang người khác nhờ tiếng nói, chữ viết (truyền nang). |
3. Hoạt động luyện tâp:
- Trình bày đặc điểm chính của các giai đoạn phát sinh loài người ?
- Đi thẳng bằng hai chân đã đem lại cho loài vượn người những ưu thế gì tiến hóa gì?
- Giải thích tại sao loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hóa của các
loài khác?
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Câu 1. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người:
Câu 2. Các đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người
Câu 3. Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người:
Câu 4. Hãy nêu các đặc điểm sai khác giữa vượn người , người vượn hoá thạch Oxtralopitec, người
cổ Homo habilis, người cổ Homo erectus và người hiện đại Homo sapiens.
Câu 5. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động như thế nào đến sự phát sinh và phát triển của
loài người? Tại sao lại nói nhân tố xã hội là quyết định?
Câu 6. Những nhân tố tự nhiên và xã hội nào hiện nay tác động xấu đến sức khoẻ và đạo đức con
người?
Câu 7. Giải thích tại sao loài người hiện đại là một nhân tố quan trọng quyết định sự tiến hoá của
các loài khác.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
- Tập hợp, sưu tầm tài liệu, hình ảnh, các bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.
- Chuẩn bị nội dung ôn tập học kì I theo đề cương