Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT MỚI NHẤT - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG II : SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Phân tích được mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu và các sinh vật điển hình qua các đại
địa chất : đại tiền Cambri, đại cổ sinh, đại trung sinh.
- Biết được một số hóa thạch điển hình trung gian giữa các ngành, các lớp chính trong giới thực vật
và động vật.
- Phát biểu được khái niệm hóa thạch.
- Trình bày được vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
2. Kĩ năng.
Rèn luyện học sinh các kĩ năng :
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua kênh chữ và kênh hình.
- Thể hiện sự tự tin thông qua phát biểu ý kiến.
- Tư duy sáng tạo
- Lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu, hình ảnh của bài học
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo
yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài
học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự
học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
Sau khi sự sống được phát sinh nó tiếp tục phát triển để hình thành toàn bộ sinh giới như ngày nay
như thế nào? Căn cứ nào cho phép chúng ta khẳng định điều đó?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt Động 1: HÓA THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Hóa thạch là gì ? - Ý nghĩa của hóa thạch trong việc nghiên cứu sự phát triển trái đất và tiến hóa ? HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Bổ sung và kết luận. |
I. HÓA THẠCH VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HOÁ THẠCH TRONG NGHIÊN CỨU LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI 1. Định nghĩa: Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, để lại trong các lớp đất đá. 2. Ý nghĩa: - Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật. - Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng và ngược lại. - Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất. |
Hoạt Động 2: SỰ PHÂN CHIA THỜI GIAN ĐỊA CHẤT
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch ? |
II. SỰ PHÂN CHIA THỜI GIAN ĐỊA CHẤT 1. Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch: - Dựa vào lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ (Ur235, K40) → chính xác đến vài triệu năm → được sử dụng để xác định mẫu có độ tuổi hàng tỉ năm. |
- Dựa vào những đặc điểm nào để người ta chia sự phát triển trái đất thành các đại khác nhau ? - Trình bày đặc điểm chính của các đại ? HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Kết luận. |
- Dựa vào lượng C đồng vị phóng xạ (C12, C14) → chính xác vài trăm năm → được sử dụng đối với mẫu có độ tuổi < 50.000 năm. 2. Căn cứ phân định thời gian địa chất: - Dựa vào những biến cố lớn về khí hậu, địa chất để phân định mốc thời gian địa chất: + Mặt đất nâng lên, hạ xuống. + Đại lục di chuyển theo chiều ngang. + Sự chuyển động tạo núi. + Sự phát triển của băng hà. - Dựa vào những biến cố trên và các hóa thạch điển hình → lịch sử sự sống chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh. |
Hoạt Động 3: SỰ SỐNG QUA CÁC ĐẠI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch ? - Dựa vào những đặc điểm nào để người ta chia sự phát triển trái đất thành các đại khác nhau ? - Trình bày đặc điểm chính của các đại ? HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên. GV. Kết luận. |
III. SỰ SỐNG QUA CÁC ĐẠI - Đại thái cổ: sự sống còn rất cổ VK, tảo- NSV, vết tích RK - Đại nguyên sinh: nguyên thủy VK,tảo ptriển/đơn bào – ĐVKX :nsv,bọt biển, rk, giun, t/mềm - Đại cổ sinh: cổ sơ + Cambri: tảo lục, nâu/biển; VK TL/đất liền – đvkx đến c.khớp... + Ocđôvic: phát sinh thực vật. + Xilua: TV cạn: quyết trần, nấm – Đvcxs: cá giáp, nhện/cạn + Đêvôn: TV di cư hàng loạt lên cạn, quyết tv thay thế quyết trần ĐV cá giáp có hàm, cá vây chân, cá phổi, lưỡng cư đầu cứng |
+ Than đá: TV; quyết KL, xh dương xỉ có hạt ĐV: xh bsát, sâu bọ bay phát triển. + Pecmơ: TV Quyết KL bị tdiệt, xh cây hạt trần. ĐV bsát phát triển, xhiện bsát răng thú. - Đại trung sinh: + Tam điệp: TV cây hạt trần p/triển mạnh, quyết TV bị tiêu diệt ĐV Bò sát phân hóa nhiều nhóm, thú đẻ trứng xh + Giura: TV cây hạt trần ĐV bsát khổng lồ ưu thế, xh chim thủy tổ + Phấn trắng: TV hạt kín xh và phát triển mạnh ĐV bsát thống trị, thú nhau thai xhiện - Đại tân sinh: + kỉ thứ 3: TV hạt kín pt. ĐV: chim thú, sbọ phát triển, bsát klồ bị tiêu diệt, tổ tiên loài người xhiện + kỉ thứ 4: Ổn định hệ ĐTV, xh loài người Nhận xét: *Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của võ trái đất.Sự thay đổi đk ĐCKH thúc đẩy sự phát triển của sgiới. *Sự thay đổi của khí hậu, địa chất dẫn đến sự biến đổi trước tiên của thực vật qua đó ảnh hưởng đến Động vật . từ 1 số loài nhiều |
loài.Sự ptriển của sgiới nhanh hơn sự bđổi ĐC KH. *Sinh vật đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý. *Sự chuyển biến từ nước lên cạn đánh dấu một bước ngoặc vô cùng to lớn trong qúa trình tiến hoá. |
3. Hoạt động luyện tập:
Câu 1. Hoá thạch là gì? Nêu vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử tiến hoá của sinh giới.
Câu 2. Dựa vào đâu người ta phân chia lịch sử trái đất thành các niên đại?
Câu 3. Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hoá của sinh giới?
Câu 4. Bò sát không lồ phát triển mạnh vào thời kì nào? Động vật có vú đầu tiên xuất hiện khi
nào?
Câu 5. Khí hậu của trái đất sẽ như thế nào trong những thế kỉ và thiên niên kỉ tới? Cần làm gì để
ngăn chặn nạn đại diệt chủng có thể xảy ra do con người?
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
Câu 1. Tại sao hoá thạch là bằng chứng của tiến hoá?
Câu 2. Người ta căn cứ vào đâu để tính tuổi của hoá thạch?
Câu 3. Nêu các sinh vật điển hình của các kỉ.
Câu 4. Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện địa chất, khí hậu với sinh vật qua các kỉ địa chất. Cho
một số ví dụ.
Câu 5. Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hoá của sinh giới?
TÀI LIỆU
Đại | Kỷ | T.g bắt đầu |
T.g k.dài |
Đặc điểm địa chất khí hậu |
Đặc điểm về giới thực vật |
Đặc điểm về giới động vật |
THÁI CỔ | 3500 | - Võ quả đất chưa ổn định - Có vết tích than chì, đá vôi. Sự sống xuất hiện |
Vi khuẩn, Tảo (Biển) |
Động vật nguyên sinh (Ruột khoang) |
Đại | Kỷ | T.g bắt đầu |
T.g k.dài |
Đặc điểm địa chất khí hậu |
Đặc điểm về giới thực vật |
Đặc điểm về giới động vật |
NGUYÊN SINH | 2500 | - Tạo núi, nhiều lần phân bố lại đại dương, đại lục. - Thành phần khí quyển thay đổi. - Hình thành sinh quyển |
- Vi khuẩn, Tảo ở biển phát triển dạng đơn bào chiếm ưu thế |
- Có đại diện hầu hết Động vật không xương sống (ĐVNS, bọt biển, RK, giun, TM dạng đa bào. |
||
C Ổ S I N H | Cambri | 542 | - Sự phân bố đại lục, đại dương khác xa hiện nay. - núi lữa hoạt động mạnh Kq nhiều CO2 |
Biển:Tảo lục ,Nâu Đất liền: Vi khuẩn, Tảo xanh. |
- Động vật không xương sống :Tôm 3 lá, chân khớp, da gai - Hoá thạch:Tôm 3 lá chủ đạo |
|
Ocđôvic | 488 | - Di chuyển của đại lục. Băng hà. Mực nước biển giảm. KH khô |
Phát sinh TV. Tảo biển ưu thế |
|||
Xilua | 444 | - Đầu kỷ: Biển nhỏ tạo thành, khí hậu ấm. - Cuối kỷ: Đại lục hình thành: Khí hậu khô. |
- Xuất hiện thực vật đầu tiên trên cạn:Quyết trần, nấm |
- Xuất hiện Động vật có xương sống đầu tiên: Cá giáp không hàm. - Đ.VKXS đầu tiên lên cạn:Nhện. |
||
Đê von | 416 | - Biển tiến ra, rút lại nhiều lần, nhiều dãy núi lớn xuất hiện. Lục địa khô hanh, duyên hải ẩm ướt. - Hình thành sa mạc. |
- Thực vật di cư lên cạn hàng loạt: Xuất hiện Quyết T.V đầu tiên thay thế quyết trần. |
- Cá giáp có hàm chiếm ưu thế. - Xh cá sụn, cá xương, cá phổi. - Từ cá vây chân Lưỡng cư đầu cứng. |
Đại | Kỷ | T.g bắt đầu |
T.g k.dài |
Đặc điểm địa chất khí hậu |
Đặc điểm về giới thực vật |
Đặc điểm về giới động vật |
Than Đá | 360 | - Lục địa thu hẹp, khí hậu ẩm nóng. - Cuối kỷ biển rút: Khí hậu khô |
- Xuất hiện dương xỉ có hạt - Hình thành rừng Quyết khổng lồ. |
- Lưỡng cư đầu cứng bò sát đầu tiên. - Xh sâu bọ bay đầu tiên:Chuồn chuồn, gián. |
||
Pecmơ | 300 | - Lục địa nâng cao khí hậu khô lạnh - Xuất hiện nhiều dãy núi lớn , xuất hiện K.H khô rõ rệt |
- Quyết khổng lồ bị tiêu diệt. - Cây hạt trần đầu tiên xuất hiện |
- Bò sát ăn cỏ, ăn thịt phát triển - Xúât hiện bò sát răng thú. |
||
TRUNG SINH | Tam Điệp | 250 | - Đại lục chiếm ưu thế khí hậu khô - Cuối kỷ:Biển tiến vào lục địa |
- Quyết T.V bị tiêu diệt dần. - Cây hạt trần phát triển mạnh |
- Cá, thân mềm phong phú. - Bò sát phát triển nhanh - Xh động vật có vú đầu tiên. |
|
Giura | 200 | - Hình thành 2 đại lục Băc-Nam - Biển tiến sâu vào lục địa khí hậu ấm.. |
- Hạt trần tiếp tục phát triển mạnh. |
- Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế - Chim T Tổ x hiện. |
||
Phấn Trắng | 145 | - Các đại lục bắc liên kết với nhau - Biển thu hẹp, khí hậu khô. |
- Cây hạt kín xh và phát triển mạnh - Giữa kỷ: Thực vật đã giống nay |
- Bò sát tiếp tục thống trị. - Thú có nhau thai x/hiện (Kănguru) |
Đại | Kỷ | T.g bắt đầu |
T.g k.dài |
Đặc điểm địa chất khí hậu |
Đặc điểm về giới thực vật |
Đặc điểm về giới động vật |
TÂN SINH | Thứ Ba | 65 | - Đầu kỷ:Khí hậu ấm. - Giữa kỷ: Khí hậu khô, ôn hoà. - Cuối kỷ: Khí hậu trở lạnh. |
- Thực vật hạt kín phát triển mạnh |
- Chim, Thú, Sâu bọ phát triển mạnh. - Bò sát khổng lồ bị tiêu diệt. - Bộ Khỉ Vượn người xuống đất tổ tiên loài Người. |
|
Thứ Tư | 1,8 | - Băng hà di chuyển nhiều đợt xuống phía Nam dẫn đến sự phân bố lại đại dương, Đại lục. |
Hệ thực vật ổn định | - Hệ động vật ổn định - Xuất hiện loài Người. |
||
*Một số kết luận: *Đại cổ sinh là đại chinh phục đất liền của Động vật, thực vật đã được vi khuẩn, Tảo Địa Y chuẩn bị trước . *Đại trung sinh là đại phồn thịnh của bò sát và thực vật hạt trần. *Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của Chim, Thú, Sâu bọ và thực vật hạt kín. |
Nhận xét: *Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của võ trái đất.Sự thay đổi đk ĐCKH thúc đẩy sự phát triển của sgiới. *Sự thay đổi của khí hậu, địa chất dẫn đến sự biến đổi trước tiên của thực vật qua đó ảnh hưởng đến Động vật . từ 1 số loài nhiều loài.Sự ptriển của sgiới nhanh hơn sự bđổi ĐC-KH. *Sinh vật đã phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lý. *Sự chuyển biến từ nước lên cạn đánh dấu một bước ngoặc vô cùng to lớn trong qúa trình tiến hoá. |
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
Giao nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Tìm hiểu quá trình phát sinh loài người hiện đại
- Nhóm 2: Tìm hiểu Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa