Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34 (mới 2023 + 25 câu trắc nghiệm): Sự phát sinh loài người

Tải xuống 14 5.6 K 37

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người tổng hợp hiện đại đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 14 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 34: Sự phát sinh loài người và 25 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 34: Sự phát sinh loài người môn Sinh học lớp 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 34: Sự phát sinh loài người Sinh học lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người

SINH HỌC 12 BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người

Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạn:

Tiến hóa sinh học – giai đoạn tiến hoá hình thành nên loài người hiện đại (Homo sapiens) và tiến hoá văn hóa – giai đoạn tiến hoá của loài người từ khi hình thành cho đến nay.

I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

a. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Về hình thái giải phẫu

+ Hình dạng, kích thước cao, không đuôi, đứng trên 2 chân.

+ Có 12 -13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt xương cùng, có 32 cái răng.

+ Não bộ to, nhiều nếp gấp, nhiều khúc cuộn.

+ Có 4 nhóm máu.

+ Kích thước và hình dạng tinh trùng giống nhau. Chu kì kinh nguyệt và thời gian mang thai, quá trình phát triển phôi thai giống nhau.

- Về sinh học phân tử

Người và vượn hiện đại có nhiều đặc điểm chung ở mức độ phân tử như: ADN, prôtêin.

⇒ Các bằng chứng về giải phẫu và ADN cho thấy loài người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gấn gũi nhất.

b. Các đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người

- Cột sống hình chữ S

- Xương chậu rộng, tay ngắn hơn chân

- Não người có nhiều nếp nhăn, khúc cuộn, thuỳ trán phát triển, sọ lớn hơn mặt

- Có lồi cằm

- Tín hiệu trao đổi ở người: có tiếng nói, biết tư duy trừu tượng do vỏ não có vùng cử động nói và hiểu tiếng nói

- Xuất hiện cuộc sống xã hội 1 vợ 1 chồng làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái.

c. Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Kích thước não bộ tăng dần (từ 450 cm3 ở vượn người tăng lên 1350 cm3 ở người hiện đại) làm tăng khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói.

- Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp.

- Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ thể.

- Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái (loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh tinh gấp 1,3 lần; người còn 1,2 lần).

- Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái.

2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây (Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi (tinh tinh) có chung tổ tiên cách đây khoảng 5 à 7 triệu năm là Australopithecus afarensis. )

- Khi rừng thu hẹp, loài vượn cổ đại chuyển xuống sống trên các đồng cỏ, khả năng đi thẳng là có lợi vì có thể phát hiện kẻ thù từ xa. Đi thẳng bằng chân đã giải phóng 2 tay khỏi chức năng di chuyển à tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động, vũ khí …

- Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis (người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm3; biết sử dụng công cụ bằng đá); từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus (người đứng thẳng) và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis (đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng 30. 000 năm)

3. Quê hương của loài người

- Các bằng chứng về ADN và ti thể ủng hộ giả thuyết cho rằng loài người được phát sinh tại châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.

II. Người hiện đại và tiến hóa văn hóa

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

- So sánh bộ não của Homo sapiens và người ngày nay không có sai khác về kích thước.

- Khi tiến hóa sinh học đem lại cho con người 1 số đặc điểm thích nghi như: bộ não lớn với các vùng ngôn ngữ và tiếng nói phát triển; bàn tay linh hoạt từ chỗ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và bắt thú rừng đến biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, biết chế tạo quần áo, lều trại trú ẩn đến hình thành làng mạc, đô thị: đó là tiến hóa văn hóa. Vậy tiến hóa văn hóa là sản phẩm của tiến hóa sinh học

- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng rất lớn đến sự tiến hóa của loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hoá của chính mình.

- Nhờ sự tiến bộ về công nghệ mà con người càng ít phụ thuộc vào tự nhiên và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của mình cũng như của sinh giới.

Phần 2: 25 Câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12 Bài 34: Sự phát sinh loài người

Câu 1: Trong các trường hợp sau ở người, đâu là biểu hiện của cơ quan thoái hoá?

A.   Người có lông rậm khắp mình

B.    Người có đuôi

C.    Ruột thừa

D.   Có 3 - 4 đôi vú

Đáp án:

Biểu hiện của cơ quan thoái hoá là ruột thừa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ?

A.   Người có 3 đến 4 đôi vú.

B.    Phôi người giai đoạn 5 tháng có đuôi

C.    Nguời đi xa trở về thăm quê hương, tồ tiên.

D.   Người có ruột thừa và nếp thịt ở khoé mắt.

Đáp án:

Ruột thừa và nếp thịt ở khóe mắt là cơ quan thoái hóa không bị biến mất hoàn toàn (hầu như ai cũng có, nhưng nó không phát triển). Hiện tượng lại tổ là cơ quan thoái hóa phát triển mạnh ở 1 cá thể - người có 3 đến 4 đôi vú.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Trong các trường hợp sau ở người, đâu là biểu hiện của hiện tượng lại tổ?

A.   Một số người có đuôi dài 20 - 25 cm

B.    Mấu lồi ở mép vành rai phía trên

C.    Nếp thịt nhỏ ở khoé mắt

D.   Ruột thừa

Đáp án:

Biểu hiện của hiện tượng lại tổ là: Một số người có đuôi dài 20 - 25 cm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A.   Người có nguồn gốc từ động vật có xương sống.

B.    Người có nguồn gốc xa xưa từ vượn người hóa thạch

C.    Nguời có nguồn gốc gần nhất với lớp chim.

D.   Người có quan hệ gần gũi với thú.

Đáp án:

Nguời có nguồn gốc gần nhất với lớp thú.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

A.   Người có quan hệ nguồn gốc từ động vật có xương sống

B.    Người có nguồn gốc xa xưa là vượn người hoá thạch

C.    Người có nguồn gốc trực tiếp từ bò sát răng thú hoá thạch

D.   Người có quan hệ gần gũi với thú

Đáp án:

C sai, vì Người có nguồn gốc gần nhất với lớp thú.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Giữa con người và vượn người ngày nay có rất nhiều điểm khác biệt nhau, điều này chứng tỏ:

A.   Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của con người.

B.    Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của con người.

C.    Con người là tổ tiên trực tiếp của vượn người ngày nay.

D.   Con người phát sinh từ nhiều nhánh trong đó có vượn người ngày nay.

Đáp án:

Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của con người.

Vượn người ngày nay và con người là hai nhánh phát sinh từ một nguồn gốc chung.

Tổ tiên của vượn người và loài người là các vượn người hóa thạch.

Vượn người và con người tiến hóa theo hai hướng khác nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Ngày nay con người bị chi phối bởi những nhân tố nào?

A.   Nhân tố sinh học

B.    Nhân tố xã hội

C.    Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội

D.   Nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo.

Đáp án:

Ngày nay con người bị chi phối bởi cả nhân tố sinh học và nhân tố xã hội

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Ngày nay con người bị chi phối bởi những nhân tố nào?

A.   Nhân tố sinh học và nhân tố xã hôi

B.    Chỉ có nhân tố xã hội

C.    Chỉ có nhân tố sinh học.

D.   Nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo.

Đáp án:

Ngày nay con người bị chi phối bởi cả nhân tố sinh học và nhân tố xã hội

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác vì bản thân loài người?

A.   Có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí.

B.    Biết cách tự bảo vệ khỏi các bất lợi của môi trường.

C.    Có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi và trí tuệ vượt trội giúp con người chống lại các tác động của môi trường.

D.   Không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội.

Đáp án:

Con người có bộ máy di truyền bền vững và trí tuệ giúp họ chống lại các điều kiện không thuận lợi. Do vậy, con người khó bị biến đổi dưới tác động của các yếu tố môi trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

A.   Loài người có sự cách li địa lí

B.    Con người vẫn chịu ảnh hưởng bởi môi trường, đột biến, chọn lọc tự nhiên

C.    Con người biết cải tạo hoàn cảnh sống phù hợp với mình

D.   Ngày nay con người không bị chi phối bởi các nhân tố sinh học

Đáp án:

D sai, Vì ngày nay con người bị chi phối bởi cả nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh

A.   người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc

B.    quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống

C.    vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người

D.   người và vượn người cùng tiến hoá theo một hướng

Đáp án:

Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có quan hệ họ hàng rất thân thuộc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó là:

A.   Có lông mao.

B.    Có lông vũ

C.    Có vẩy sừng.

D.   Có da trơn.

Đáp án:

Người có 1 số đặc điểm chung của động vật có vú như lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hóa, đẻ con..

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó là:

A.   Có tuyến sữa.

B.    Đẻ trứng

C.    Răng không có sự phân hóa.

D.   Có da trơn.

Đáp án:

Người có 1 số đặc điểm chung của động vật có vú như lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hóa, đẻ con....

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là:

A.   Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích

B.    Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ

C.    Dáng đi thẳng .

D.   Bộ não phát triễn hoàn thiện

Đáp án:

Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là

A.   cấu tạo tay và chân.

B.    cấu tạo của bộ răng.

C.    cấu tạo và kích thước của bộ não.

D.   cấu tạo của bộ xương.

Đáp án:

Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là cấu tạo và kích thước của bộ não.

Cấu tạo về tay, chân, bộ răng hay bộ xương là tương tự nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống