Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn mới nhất

Tải xuống 7 2.1 K 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                           BÀI 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS nêu được luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa Đacuyn
- Nêu được những đóng góp và tồn tại của Đacuyn.
- So sánh được CLTN với CLNT theo quan điểm Đacuyn
2. Kĩ năng:Phát triển năng lực tư duy lí thuyết (phân tích, tổng hợp, so sánh, khái
quát)
3.Thái độ: Giáo dục tư tưởng đúng đắn cho học sinh có niềm tin vào khoa học .
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nội dung học thuyết Đacuyn.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Phát triển được năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực chuyên biệt:

TT Năng lực Các kỹ năng
1 Năng lực phát
hiện và giải
quyết vấn đề
- Tóm tắt SGK nêu được các nội dung cơ bản của học thuyết.
Vận dụng giai thích các hiện tượng liên quan.
3 NL thu nhận và
xử lí thông tin.
- Thu nhận và xử lí thông tin của nội dung học thuyết.
4 Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
- Thuyết minh về học thuyết.
5 Năng lực tư duy - Phân biệt được CLTN và CLNT
6 NL nghiên cứu
khoa học
- Quan sát, tìm mối liên hệ về nguồn gốc giữa các loài, giữa
sinh vật và môi trường. giữa các luận điểm trong học thuyết.

II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV:
Phiếu học tập số 1: Nội dung học thuyết Đacuyn
- nguyên nhân tiến hóa
- cơ chế tiến hóa

- Hình thành các đặc điểm thích nghi
- Quá trình hình thành loài
- Chiều hướng tiến hóa
- Những đóng góp và hạn chế.
Phiếu học tập số 2:Phân biệt CLTN và CLNT

Chỉ tiêu CLTN CLNT
Nội dung
Động lực
Kết quả
Vai trò

2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước khi đến lớp.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá

Cấp độ
Tên
Bài học
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp
độ
cao
Học
thuyết
Đacuyn
- Nêu được luận điểm
cơ bản của thuyết tiến
hóa Đacuyn
- Nêu được những đóng
góp và tồn tại của
- Phân biệt được CLTN với
CLNT theo quan điểm
Đacuyn
- Khái quát hoá khi tìm
hiểu về nguồn gốc chung
- Lấy ví
dụ minh họa
cho chọn lọc
tự nhiên và
-

 

Đacuyn của các loài. chọn lọc
nhân tạo

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định
2) Kiểm tra bài cũ (3’):
Phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự cho ví
dụ? nghiên cứu các bằng chứng tiến hóa có ý nghĩa gì?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1.
Tình huống xuất phát
( mức độ 2)
Thế giới sống của chúng ta hiện nay rất đa dạng và phong phú kết quả này
có được là do xuất hiện sẵn hay được hình thành và phát triển như thế nào?
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề mà bằng kiến thức cũ chưa lí giải đầy đủ
hết.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phân tích thông tin - vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, tranh ảnh về thế giới sống, cây phát sinh...
5. Sản phẩm: Dự kiến HS nêu được:
- Từ 1 tổ tiên chung…
Chưa giải thích được chúng tiến hóa như thế nào?
Nội dung hoạt động 1 :

Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
Thế giới sống được hình thành
và phát triển như thế nào?
Suy nghĩ tìm câu trả lời
Thực hiện nhiệm
vụ
Gợi ý, hướng dẫn Suy nghĩ, thảo luận
Báo cáo kết quả Gọi HS trả lời Cá nhân trả lời

 

Đánh giá kết quả Nhận xét câu trả lời của HS,
chuyển ý vào bài.
HS muốn biết Thế giới
sống được hình thành và
phát triển như thế nào?

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Tìm hiểu Học thuyết tiến hoá Đacuyn.
1. Mục tiêu: Nắm được nội dung học thuyết Đacuyn, phân biệt CLTN và CLNT.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phân tích thông tin - vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: phiếu học tập
5. Sản phẩm: Dự kiến HS hoàn thành cơ bản nội dung của phiếu học tập:
Nội dung hoạt động 2 :

Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
phát phiếu học tập cho mỗi
nhóm
Tiếp nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm
vụ
GV quan sát, theo dõi các
nhóm hoạt động, chủ động phát
hiện những học sinh khó khăn
để giúp đỡ;khuyến khích học
sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để
hoàn thành
Suy nghĩ, thảo luận
Báo cáo kết quả Mỗi nhóm lần lượt trả lời 1 câu
trong PHT
Các nhóm trả lời
Đánh giá kết quả tổng hợp nhận xét đánh giá và
đưa ra kiến thức chuẩn.
Nghe, ghi chép, hoàn thiện
nội dung

Chuẩn kiến thức:
I. Nội dung học thuyết tiến hoá Đacuyn
Người Anh ( 1809 – 1882)

Nội dung Thuyết tiến hoá của Đacuyn
Nguyên nhân - CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của SV

 

tiến hoá - Đấu tranh sinh tồn
Cơ chế tiến
hoá
- CLTN (sự tích luỹ, DT các biến dị có lợi, đào thải các BD có hại)
Sự hình
thành đặc
điểm thích
nghi
- BD phong phú, phát sinh vô hướng
- Sự thích nghi đạt được thông qua sự đào thải những dạng kém
thích nghi.
Sự hình
thành loài
mới
Chiều hướng
tiến hoá
- Loài mới được hình thành do sự sống sót, sinh sản ưu thế của
những cá thể mang BD có lợi, dưới tác dụng của CLTN, từ 1 nguồn
gốc chung.
- Tiến hoá theo 3 hướng: ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức
cơ thể ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí.
Tồn tại - Chưa phân biệt được BD di truyền và không DT
- Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh BD và cơ chế DT các
biến dị
Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh và CLTN

II. Phân biệt chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

Các đặc
điểm
Chọn lọc tự nhiên Chọn lọc nhân tạo
Nội dung Vừa đào thải những biến dị bất
lợi, vừa tích lũy những biến dị có
lợi cho sinh vật.
Vừa đào thải những biến dị bất
lợi, vừa tích lũy những biến dị có
lợi cho con người.
Động lực Đấu tranh sinh tồn. Nhu cầu và thị hiếu của con
người
Kết quả Phân hoá khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể trong
quần thể.
Mỗi giống vật nuôi hay cây
trồng thích nghi cao độ với nhu
cầu xác định của con người.
Vai trò Nhân tố chính qui định sự hình
thành các đặc điểm thích nghi
Nhân tố chính qui định chiều
hướng và tốc độ biến đổi của các

 

trên cơ thể sinh vật. giống vật nuôi, cây trồng.

C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 3:
(Luyện tập) Trả lời các câu hỏi
1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi liên
quan đến nguồn gốc và chiều hướng tiến hóa của các loài theo quan điểm
Dacuyn.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, lớp.
4. Phương tiện dạy học: SGK, câu hỏi.
5. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
1. Trình bày nội dung học thuyết Dacuyn?
2. Phân biệt CLTN và CLNT?

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS trả lời câu 1, 2 Vận dụng kiến thức vừa học trả lời
nhanh

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
Hoạt động 4: Giải quyết các vấn đề thực tế.
1. Mục tiêu: Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường
xuyên vận dụng những điều đã học về nguyên nhân cơ chế và quá trình tiến hóa
của các loài để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống bảo vệ phát triển hệ sinh thái
bền vững.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề/ hoạt động cá nhân
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Kiến thức đã học, tài liệu tham khảo khác, mạng internet...
(5) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò
MĐ 1:
Câu
1.Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.

D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập
quán hoạt động.
Câu 2.Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian

A. và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống 

C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một
nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 3.Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

A. cá thể.
MĐ 2:
B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.

Câu 4: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy
định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể
trong quần thể.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi
với môi trường.
Câu 5: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu
gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh
vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có
sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có
các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Hướng dẫn về nhà :Trả lời câu hỏi SGK + Đọc bài tiếp theo 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 12 Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn mới nhất (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống