Giáo án Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen mới nhất - CV5555

Tải xuống 5 3.3 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                       Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm về ĐBG. Hậu quả, ý nghĩa của đột biến gen.
- Nêu đc nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng ĐBG.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ; kĩ năng làm việc cá nhân hoặc
theo nhóm nhỏ.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ mt sống, hạn chế sự gia tăng các tác nhân gây đột biến (thông
qua hiểu biết về hậu quả ĐBG).
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên
:
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là ĐBG ở Đv, Tv và con người;
Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen; Hình 4.1,4.2 sách giáo khoa.
- PP dạy học: Vấn đáp
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập, sgk, sbt sinh 12.
- Ôn lại SH 9; Đọc trước bài ở nhà
III. KỸ NĂNG SỐNG
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận
trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về khái niệm và các dạng đột biến gen,
nguyên nhân và cơ chế phát sinh đbg, hậu quả và ý nghĩa của đbg.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là điều hoà hoạt động của gen ? giải thích cơ chế điều hoà hoạt động
của ôperon Lac.

- Operôn là gì? Trình bày ctrúc của Operôn Lac ở vk E.coli?
2. Giảng bài mới:
ĐVĐ: Từ sơ đồ mqh giữa ADN, mARN, Pr, TT → vậy nguyên nhân nào gây
nên TT của cthể bị thay đổi? (Do biến đổi về ADN, NST). Những biến đổi lquan đến
ADN gọi là ĐBG. Bài hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu thế nào là ĐBG? ĐBG phát sinh
do ngnhân nào và cơ chế psinh ra sao? Hậu quả và t/c biểu hiện của ĐBG như thế
nào?

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
và các dạng đột biến gen.
GV đặt vấn đề:
+ Thế nào là đột biến gen?
+ Tần số đột biến tự nhiên là lớn hay
nhỏ?
+ Có thể thay đổi tần số này không?
+ Thể đột biến là gì? Hãy phân biệt
đột biến gen với thể đột biến?
HS: Đọc mục I.1 SGK trang 19 để trả
lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
mục I.2 trang 19 và trả lời câu hỏi:
Hãy phân biệt các dạng đột biến gen?
Trong các dạng đột biến gen, dạng
nào gây hậu quả lớn hơn? Tại sao?
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT
BIẾN.
1. Khái niệm.
- Đột biến gen là những biến đổi trong
cấu trúc của gen.
- Đột biến xảy ra tại một điểm nào đó
trên phân tử ADN liên quan đến một cặp
nucleôtit được gọi là đột biến điểm.
- Đặc điểm:
+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mời.
+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp
(10
-6 -10-4).
- Thể đột biến là những cá thể mang đột
biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình của cơ
thể.
2. Các dạng đột biến gen:
a. Đột biến thay thế một cặp nucleôtit:
làm thay đổi trình tự â trong prôtêin và
thay đổi chức năng của prôtêin.
b. Đột biến mất hoặc thêm một cặp
nucleôtit:
mã di truyền bị đọc sai kể từ
vị trí xảy ra đột biến -> làm thay đổi

 

HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo
luận và trả lời các câu hỏi.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn
thiện kiến thức.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nguyên
nhân và cơ chế phát sinh đột biến
gen.
GV nêu câu hỏi :
+ Các dạng đột biến gen do nguyên
nhân, yếu tố nào ?
HS: Nghiên cứu mục II.1 SGK trang
21 trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Do bazơ nitơ thường tồn tại ở 2
dạng: Dạng thường và dạng hiếm.
Dạng hiếm gây hiện tượng kết cặp bổ
sung sai trong quá trình nhân đôi
ADN -> đột biến gen.
+ Do các tác nhân li hóa hoặc do rối
loạn trao đổi chất trong tế bào.
GV tiếp tục nêu câu hỏi:
+ Vậy cơ chế tác động của các tác
nhân dẫn đến đột biến gen là như thế
nào?
+ Đột biến gen phụ thuộc vào các
nhân tố nào?
HS: Đọc SGK, trao đổi nhóm, đại
diện HS trình bày, lớp nhận xét bổ
sung, yêu cầu nêu được:
trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm
thay đổi chức năng của protein.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ
PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
1. Nguyên nhân.
- Do tác động lí, hóa, sinh học ở ngoại
cảnh.
- Do những rối loạn sinh lí, hóa sinh
trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen.
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân
đôi ADN.
- Các bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng
cấu trúc : dạng thường và dạng hiếm.
+ Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị
trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho
chúng kết cặp không đúng khi nhân đôi,
từ đó dẫn đến phát sinh đột biến gen.
+ VD: Guanin dạng hiếm (G
*) có thể
làm biến đổi cặp G
*-X A-T.
b. Tác động của các tác nhân gây đột
biến
- Tác động của các tác nhân vật lí : Tia
tử ngoại(UV)làm cho 2 bazơ Timin trên
1 mạch ADN liên kết với nhau làm phát
sinh ĐBG.
- Tác động của các tác nhân hóa học : 5-
Brôm Uraxin là đồng đẳng của Timin
gây thay thế A-T
G-X.

 

+ Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác
nhân, cường độ, liều lượng của tác
nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.
+ Sự thay đổi 1 nucleotit ở 1 mạch
(tiền đột biến) -> đột biến.
GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK:
Tại sao nhiều đột biến điểm như đột
biến thay thế cặp nucleotit lại hầu như
vô hại đối với thể đột biến?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo
luận, và trả lời.
GV: Đột biến gen có vai trò như thế
nào đối với tiến hóa và chọn giống?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả
lời.
GV: Nhận xet và bổ sung.
- Tác nhân sinh học : Virut gây ra đột
biến.
III. HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA
ĐỘT BIẾN GEN.
1. Hậu quả của đột biến gen.
- Đột biến gen có thể gây hại ,vô hại
hoặc có lợi cho thể đột biến.
- Mức độ gây hại của các alen đột biến
phụ thuộc vào điều kiện môi trường
cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
- Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho
quá trình tiến hóa và chọn giống và
nghiên cứu di truyền.

3. Củng cố: tóm tắt nd trọng tâm của bài
4. Dặn dò
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 18 SGK. Đọc mục em có biết trang 23 SGK
- Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5
Bài tập: Mối quan hệ giữa ADN – ARN- prôtêin tính trạng, hậu quả của đột biến
gen
Minh hoạ cho những hậu quả của các dạng đột biến gen bằng sơ đồ
Mạch gốc : - XGA – GAA –TTT –XGA -

m ARN
a.a
-GXU –XUU –AAA –GXU
-ala –leu –lys –ala
thay A=X


Mạch gốc : -XGA –GXA –TTT –XGA

m ARN
a.a
-GXU –XGU –AAA –GXU
-ala –arg –lys –ala

 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống