Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN MỚI NHẤT - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen
Bài: 03 ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mô hình jacop và mônô)
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ sống: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực,thể hiện sự tự tin khi
trình bày,ra quyết định,quản lí thời gian,.
3. Thái độ
- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp nhàng và thống
nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn mà là các ADN- cơ sở vật chất
của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn gen động và thực vật quý hiếm.
- Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, hình thành thói quen tốt trong cuộc sống hằng
ngày như giữ chế độ ăn uống, làm việc, luyện tập thể dục, nghỉ ngơi.
4. Năng lực hướng tới:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội:.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất:
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thiết bị dạy học
Hình 3.1, 3.2a, 3.2b
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo
yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài
học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự
học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
Cho học sinh xem ảnh về biến chứng đái tháo đường . Nguyên nhân bị đai tháo đường ? phổ biến
nhất hiện nay là tiểu đường type 2 (chiếm hơn 90%) và liên quan chặt chẽ đến lối sống - điều mà
mỗi người có thể nỗ lực điều chỉnh được, nên chúng tôi sẽ tập trung nói về nguyên nhân gây tiểu
đường type 2. Do di truyền: Gen đóng một phần quan trọng trong tính nhạy cảm với bệnh tiểu đường
type 2. Có gen hoặc sự kết hợp của các gen nhất định có thể tăng hoặc giảm nguy cơ phát triển bệnh
của một người.Vai trò của các gen được các nhà khoa học đặt ra bởi họ nhận thấy các tỷ lệ cao của
bệnh tiểu đường type 2 trong gia đình và cặp song sinh giống hệt nhau, và sự biến động lớn về tỷ lệ
mắc bệnh tiểu đường của 1 chủng tộc.Người thừa cân hoặc béo phì có gen nhạy cảm đối với bệnh
tiểu đường type 2 cũng có nguy cơ mắc bệnh hơn hẳn một người thừa cân hoặc béo phì bình thường
khác.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
Mô hình cấu trúc ope ron Lac
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
GV yêu cầu học sinh nghiên cứư mục II.1 và quan sát hình 3.1 ? ôperon là gì ? Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc của ôpe ron Lac |
Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ 1. Mô hình cấu trúc ope ron Lac - Các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường dc phân bố liền nhau thành từng cụm |
và có chung 1 cơ chế điều hoà gọi chung la ôpe ron - cấu trúc của 1 ôperon gồm : + Z,Y,A : các gen cấu trúc + O (operator) : vùng vận hành + P (prômoter) : vùng khởi động + R: gen điều hoà |
Hoạt động 2 : Tìm hiểu điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ
Sự điều hoà hoạt động của ôperon lac
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b ? Quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các gen trong ôpe ron lac khi môi trường không có lactôzơ ? Khi môi trường không có chất cảm ứng lactôzơ thì gen điều hoà (R) tác đọng như |
2. Sự điều hoà hoạt động của ôperon lac * Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin ức chế gắn vào gen vận hành O làm ức chế phiên mã của gen cấu trúc (các gen cấu trúc không biểu hiên) * Khi môi trường có lactôzơ: gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ưc chế, lactôzơ như là chất cảm ứng gắn vào và làm thay đổi cấu hình prôtêin ức chế, prôtêin ức chế bị bất hoạt không găn dc vào gen vận hành O nên gen |
thế nào để ức chế các gen cấu trúc không phiên mã ? Quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động của các gen trong ôperon Lac khi môi trường có lactôzơ? ? Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt đông phiên mã? |
được tự do vận hành hoạt động của các gen cấu trúc A,B,C giúp chúng phiên mã và dịch mã (biểu hiện). |
3. Hoạt động luyện tập :
Từ sơ đồ dưới đây hãy mô tả cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac.
4. Hoạt động vận dụng :
Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai
trò:
A. Trực tiếp kiểm soát hoạt động cảu gen cấu trúc.
B. Tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Tổng hợp prôtêin cấu tạo nên enzim phân giải lactozơ.
D. Hoạt hóa enzim phân giải lactozơ.
Câu 2: Theo Jacop và J. Mono, trong mô hình cầu trúc của Operon Lac, vùng vận hành là:
A. Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc protein ức chế, protein này có khả năng ức chế quá trình
phiên mã
B. Vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên protein, protein này tham gia vào quá trình trao đổi chất
của tế bào hình thành nên tính trạng
C. Trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin
Câu 3: Ở LAC Operon, Operator là:
A. Một vùng nằm ở cuối vùng phiên mã ở Operon, có tác dụng kết thúc phiên mã.
B. Một đoạn ADN nằm ở gần prômôtơ, là vùng gắn của prôtêin ức chế.
C. Một đoạn ADN nằm ở gần prômôtơ, là vùng gắn của prôtêin hoạt hóa.
D. Một đoạn ADN nằm ở gần prômôtơ, là vùng gắn của ARN polymeraza.
Câu 4: Chức năng của gen điều hòa là:
A. Kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
B. Tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.
C. Kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hòa tạo ra.
D. Luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.
Câu 5: Trình tự các gen trong 1 opêron Lac như sau:
A. Gen điều hoà (R) vùng vận hành (0) các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A
B. Vùng khời động (P) vùng vận hành (0) các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A
C. Vùng vận hành (0) vùng khởi động (P) các gen cấu trúc: gen Z - gen Y - gen A
D. Điều hoà (R) vùng khởi động (P) vùng vận hành (0) các gen cấu trúc.
5. Hoạt động mở rộng :
Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu
hình không gian bất thường?
A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôza.
B. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôza.
C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôza.
D. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
- Về nhà trả lời câu hỏi trong SGK vào vở.
- Tìm hiểu trước bài 4.
Giao nhiệm vụ:
Nhóm 1- Tìm hiểu đột biến gen ? nguyên nhân cơ chế đôt biến gen?
Nhóm 2- Tìm hiểu các dạng đột biến gen ? phân biệt hậu quả cacsdangj đột biến
gen?
HOÀN THÀNH BẢNG PHÂN BIỆT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN VỀ HẬU QUẢ
Dạng ĐB | Khái niệm | Hậu quả |
Thay thê 1 cặp nu | ||
Thêm hoặc mất 1 cặp nu |
Nhóm 3- Tìm hiểu các công thức và dạng bài tập đột biến gen ?