Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất

Tải xuống 10 2.5 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                                                         BÀI 28: LOÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải thích được khái niệm loài sinh học (ưu và nhược) theo quan niệm của Mayơ
- Nêu các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc. Nêu và giải thích được các cơ
chế cách li trước và sau hợp tử.
- Giải thích được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tổng hợp, so sánh, hệ thống hoá kiến thức thông qua thiết lập sơ đồ mqh
giữa các nhân tố tiến hoá.
3.Thái độ:
- Thấy được vấn đề loài xuất hiện và tiến hoá như thế nào và chỉ dưới ánh sáng sinh
học hiện đại mới được quan niệm và giải quyết đúng đắn.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
Khái niệm loài, các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc và các cơ chế
cách li
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Phát triển được năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực chuyên biệt:

TT Năng lực Các kỹ năng
1 Năng lực phát
hiện và giải
quyết vấn đề
- Tóm tắt SGK nêu được các nội dung cơ bản của học thuyết.
Vận dụng giải thích các hiện tượng liên quan.
3 NL thu nhận và
xử lí thông tin.
- Thu nhận và xử lí thông tin các nhân tó tiến hóa.
4 Năng lực sử
dụng ngôn ngữ
- thông qua, thuyết minh về học thuyết.

 

5 Năng lực tư duy - Phân biệt được tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ; các nhân tố
tiến hóa cơ bản. phân biệt CLTN theo đacuyn và theo quan
niệm hiện đại.
6 NL nghiên cứu
khoa học
- Quan sát, tìm mối liên hệ giữa cá nhân tố tiến hóa và thế
giới sinh vật

II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV:
Phiếu học tập số 1:
-
Đơn vị tổ chức cơ bản của sinh giới là gì?
- Thế nào là loài sinh học?
- Quan sát một số mẫu vật và hình ảnh cho biết các tiêu chuẩn để phân biệt 2
loài thân thuộc? Ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp?
- Nếu chỉ dựa vào tiêu chuẩn hình thái để phân biệt 2 loài thì có chính xác
không? Tại sao?
- Tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt 2 loài sinh sản hữu tính? Đối với
VSV nên dung tiêu chuẩn nào?
Phiếu học tập số 2:
Phiếu học tập: Các cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài

Nội dung Khái niệm Các kiểu cách li Đặc
điểm
Ví dụ
Cách li trước
hợp tử
Cách li nơi ở
Cách li tập tính
Cách li thời gian
Cách li cơ học
Giao tử bị chết
Cách li sau hợp
tử
Hợp tử bị chết
Con lai giảm khả năng sống
Con lai không có khả năng
sinh sản
Vai trò của cơ

 

chế cách li

2. Chuẩn bị của HS: một số mẫu thực vật của các loài thân thuộc: Rau dền
gai, dền cơm, đền tía. Cải cay, cải ngọt...
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá

Cấp độ
Tên
Bài học
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp
độ
cao
loài - Nêu được khái niệm loài
sinh học (ưu và nhược) theo
quan niệm của Mayơ
- Nêu các tiêu chuẩn để
phân biệt 2 loài thân thuộc.
Nêu và giải thích được các cơ
chế cách li trước và sau hợp
tử.
- Giải thích
được vai trò
của các cơ
chế cách li
trong quá
trình tiến hoá
- Nêu được ví dụ các
tiêu chuẩn để phân biệt
2 loài thân thuộc
- Nêu được ví dụ các cơ
chế cách li trước và sau
hợp tử
-

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định
2) Kiểm tra bài cũ:
Nêu các nhân tố tiến hóa? Vai trò? Nhân tố nào là quan trọng nhất?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1.
Tình huống xuất phát
( mức độ 2)
Nếu chỉ dựa vào tiêu chuẩn hình thái để phân biệt 2 loài thì có chính xác
không? Tại sao?
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề mà bằng kiến thức cũ chưa lí giải đầy đủ
hết.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phân tích thông tin - vấn đáp

3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, internet, mẫu thật ...
5. Sản phẩm: Dự kiến HS nêu được:
- Chưa chính xác
Chưa giải thích được vì sao?
Nội dung hoạt động 1 :

Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
Nếu chỉ dựa vào tiêu chuẩn hình
thái để phân biệt 2 loài thì có
chính xác không? Tại sao?
Suy nghĩ tìm câu trả lời
Thực hiện nhiệm
vụ
Gợi ý, hướng dẫn Suy nghĩ, thảo luận
Báo cáo kết quả Gọi HS trả lời Cá nhân trả lời
Đánh giá kết quả Nhận xét câu trả lời của HS,
chuyển ý vào bài.
HS muốn biết các tiêu
chí để phân biệt 2 loài
thân thuộc?

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Tìm hiểu Khái niệm Loài sinh học.
1. Mục tiêu: Khái niệm Loài, các tiêu chí phân biệt 2 loài thân thuộc?.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phân tích thông tin - vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: phiếu học tập, câu hỏi
5. Sản phẩm: Dự kiến HS hoàn thành cơ bản nội dung của phiếu học tập:
Nội dung hoạt động 2 :

Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
phát phiếu học tập số 1cho
mỗi nhóm
Tiếp nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm
vụ
GV quan sát, theo dõi các
nhóm hoạt động, chủ động phát
hiện những học sinh khó khăn
Suy nghĩ, thảo luận

 

để giúp đỡ;khuyến khích học
sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để
hoàn thành
Báo cáo kết quả Mỗi nhóm lần lượt trả lời 1 câu
trong PHT
Các nhóm trả lời
Đánh giá kết quả tổng hợp nhận xét đánh giá và
đưa ra kiến thức chuẩn.
Nghe, ghi chép, hoàn thiện
nội dung

Chuẩn kiến thức:
I.Khái niệm loài sinh học:
1. Khái niệm:
- Loài giao phối là một QT hoặc nhóm quần thể:
+ Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lý.
+ Có khu phân bố xác định
+ các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức
sống có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
2. Tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc:
- Các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài thân thuộc :
+ Tiêu chuẩn hình thái : Các cá thể của cùng một loài có chung một hệ tính trạng
hình thái giống nhau. Trái lại, giữa hai loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái.
+ Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái : Hai loài có khu phân bố riêng biệt.Hai loài có khu
phân bố trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn sẽ rất khó phân biệt.
+ Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá : Dựa vào sự khác nhau trong cấu trúc và tính chất
của ADN và prôtêin để phân biệt.
Những loài càng thân thuộc thì sự sai khác trong cấu trúc ADN và prôtêin càng ít.
+ Tiêu chuẩn cách li sinh sản : Giữa hai loài có sự cách li sinh sản (các cá thể
không giao phối với nhau hoặc giao phối nhưng sinh ra con không có khả năng
sinh sản hữu tính - bất thụ).
Hoạt động 3: Tìm hiểu Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài.
1. Mục tiêu: Nắm được cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử?.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phân tích thông tin - vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm

4. Phương tiện dạy học: phiếu học tập, câu hỏi
5. Sản phẩm: Dự kiến HS hoàn thành cơ bản nội dung của phiếu học tập:
Nội dung hoạt động 3 :

Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Chuyển giao
nhiệm vụ học tập
phát phiếu học tập số 2 cho
mỗi nhóm
Tiếp nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm
vụ
GV quan sát, theo dõi các nhóm
hoạt động, chủ động phát hiện
những học sinh khó khăn để giúp
đỡ;khuyến khích học sinh hợp
tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành
Suy nghĩ, thảo luận
Báo cáo kết quả Mỗi nhóm lần lượt trả lời 1 câu
trong PHT
Các nhóm trả lời
Đánh giá kết quả tổng hợp nhận xét đánh giá và
đưa ra kiến thức chuẩn.
Nghe, ghi chép, hoàn
thiện nội dung

Chuẩn kiến thức:
II.Các cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài.

Nội
dung
Khái
niệm
Các
kiểu
Đặc điểm Ví dụ
Cách
li
trước
Là các
trở ngại
trên cơ
Cách li
nơi ở
Sống cùng khu vực
địa lí, sinh cảnh
khác nhau nên
1 số loài cá sông quen sống
trong bùn, hạn chế giao phối
với loài khác.

 

hợp
tử
thể SV
(Trở
ngại
sinh
học)
ngăn
cản các
cá thể
giao
phối với
nhau
không thể giao phối
Cách li
tập tính
Mỗi loài có tập tính
giao phối riêng nên
không giao phối với
nhau
VD :Ruồi giấm
- Con đực làm quen với con
cái từ phía sau để giao phối
- Con đực cong đuôi phun tín
hiệu hoá học nên mình con cái
để dụ rỗ. (VD ở mục em có
biết)
Cách li
thời gian
Thời gian sinh sản
vào mùa khác nhau
nên không có ĐK
giao phối với nhau
Mao lương
Cách li
cơ học
Cấu tạo cơ quan
sinh sản khác nhau
nên chúng không
thể giao phối với
nhau
- Các cây khác loài có cấu tạo
hoa khác nhau-> hạt phấn cây
này không thể thụ phấn cho
hoa của loài khác.
Giao tử
bị chết
Tinh trùng không
có khả năng sống
trong âm đạo của
của con cái khác
loài.
- Tinh trùng Ngỗng không
sống được trong âm đạo của
vịt
Cách
li sau
hợp
tử
Những
trở ngại
ngăn
cản việc
tạo ra
con lai
hoặc
con lai
Hợp tử
bị chết
Tạo được hợp tử
nhưng hợp tử bị
chết
- Lai cừu với dê
Con lai
giảm khả
năng
sống
Con lai chết ngay
khi lọt lòng hoặc
chết trước tuổi
trưởng thành
Lai Zanschnericanavowis với
Zseptentrionelis tất cả cây lai
F1 khoẻ, F2 lùn , mọc chậm,
dễ nhiễm bệnh
Con lai Con lai khác loài Lai lừa và ngựa

 

hữu thụ không có
khả năng
sinh sản
quá trình phát sinh
giao tử bị trở ngại
do không tương
hợp 2 bộ NST của
Bố mẹ
Vai
trò cơ
chế
cách li
Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi
loài duy trì được những đặc trưng riêng

C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4:
(Luyện tập) Trả lời các câu hỏi
1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi liên
quan đến Loài và các dấu hiệu phân biệt các loài
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, lớp.
4. Phương tiện dạy học: SGK, câu hỏi.
5. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
- Nêu được các tiêu chí phân biệt 2 loài thân thuộc
- Giải thích được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá.
- Phân biệt được các ví dụ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Vận dụng kiến thức vừa học trả lời
nhanh

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
Hoạt động 4: Giải quyết các vấn đề thực tế.
1. Mục tiêu: Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường
xuyên vận dụng những điều đã học về các nhân tố tiến hóa để giải quyết các vấn
đề trong cuộc sống bảo vệ phát triển hệ sinh thái bền vững.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề/ hoạt động cá nhân
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.

4. Phương tiện dạy học: Kiến thức đã học, tài liệu tham khảo khác, mạng internet...
5. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò
MĐ 1:
Câu 1: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển
thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với
nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với
nhau.
Câu 2: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập
tính có đặc điểm:
A. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau
nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng
nên chúng thường không giao phối với nhau.
C. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có
họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối
với nhau.
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh
sản khác nhau nên
chúng không thể giao phối
với nhau.
Câu 3: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. C. ngăn cản sự thụ tinh
tạo thành hợp tử.
B. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát
triển thành con lai.
MĐ 2:
Câu 4: Cho một số hiện tượng sau:
(1). Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân
bố ở Trung Á.
(2). Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết
ngay.
(3). Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4). Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này
thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (1), (4). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (2).
Câu 5: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau
hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát
triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
Hướng dẫn về nhà :Trả lời câu hỏi SGK + Đọc bài tiếp theo 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 12 Bài 28: Loài mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống