Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 28: Loài và các cơ chế cách li sinh sản của loài chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 12 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 28 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12 Bài 28: Loài và các cơ chế cách li sinh sản của loài
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12
BÀI 28: LOÀI VÀ CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN CỦA LOÀI
Câu 1: Loài sinh học là?
Đáp án:
- Loài (giới hạn ở loài giao phối) là một nhóm quần thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và được cách li sinh sản với những quần thể thuộc các loài khác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Cho các đặc điểm sau?
1, Một nhóm cá thể có vốn gen chung
2, Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí
3, Có khu phân bố xác định
4, Các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ
5, Cách li sinh sản với các loài khác
Khái niệm loài sinh học bao gồm các ý
Đáp án:
- Loài sinh học (giới hạn ở loài giao phối) là một nhóm quần thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và được cách li sinh sản với những quần thể thuộc các loài khác.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài?
Đáp án:
Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn hóa sinh để phân biệt loài.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Các nhà khoa học thường dung tiêu chuẩn nào dưới đây để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác?
Đáp án:
Các nhà khoa học thường dung tiêu chuẩn hình thái và tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
Đáp án:
Ý sai là C: Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau (phải là trở ngại địa lí)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì:
Đáp án:
Cách ly địa lý không làm xuất hiện những kiểu hình mới trong quần thể, cũng không gây ra những biến đổi trong cơ thể sinh vât, nó chỉ có vai trò duy trì sự cách biệt (thúc đẩy sự phân hoá) về vốn gen với quần thể gốc. Trong điều kiện địa lý mới, chọn lọc tự nhiên chọn lọc và giữ lại những kiểu hình thích nghi tốt với môi trường mới, do đó thành phần kiểu gen trong quần thể mới bị biến đổi và khác với quần thể gốc ban đầu .
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Cách li sinh sản là
Đáp án:
Cách ly sinh sản là: trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Cách li sinh sản là các trở ngại ngăn cản việc
Đáp án:
Cách ly sinh sản là: trở ngại sinh học ngăn cản các loài sinh vật giao phối tạo ra đời con hữu thụ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ ngay khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản:
Đáp án:
Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos không phải là cách li sinh sản mà là cách li địa lí vì những cá thể chim sẻ này có thể bay từ đất liền ra đảo. Và giữa hai quần thể này có sự trao đổi vốn gen với nhau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Có bao nhiêu ví dụ về hai loài dưới đây là cách li sinh sản?
(1) Con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
(2) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
(3) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị chọn lọc đào thải.
(4) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Con lai không có cơ quan sinh sản.
Đáp án:
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài.
- Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
- Con lai không có cơ quan sinh sản.
(1), (6) đúng Vì con lai không có khả năng tạo ra thế hệ sau
(2) (4) (5) đúng vì như vậy chúng không thể tiến hành giao phối và không tạo ra con lai
(3) sai vì con lai có sức sống kém, bị chọn lọc đào tải nhưng nếu vẫn tạo ra được thế hệ tiếp theo thì 2 dòng trên vẫn chưa cách li sinh sản 1 cách hoàn toàn, chưa thể xem là 2 loài
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây:
Đáp án:
Ba loài ếch này không giao phối với nhau nhờ phân biệt được tiếng kêu → Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Ở ruồi giấm, loài thứ nhất con đực "xem mặt con cái" và biểu diễn vũ điệu rung cánh phát ra bản tình ca để "ve vãn bạn tình"; loài thứ hai con đực cong đuôi phun tín hiệu hóa học lên mình con cái để "dụ dỗ" . Đây là kiểu cách li
Đáp án:
Đây là kiểu cách ly tập tính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li:
Đáp án:
Đây là dạng cách ly cơ học.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là hiện tượng
Đáp án:
Hiện tượng này là cách li cơ học
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:
Đáp án:
Một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm → cách li sinh thái.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li nào sau đây:
Đáp án:
Những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li sinh thái
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
Đáp án:
Các ví dụ thuộc cơ chế cách ly sau hợp tử là: (1),(3)
(2) là cách ly trước hợp tử. (4) là cách ly tập tính- cách ly trước hợp tử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử?
Đáp án:
Hiện tượng là biểu hiện của cơ chế cách li sau hợp tử là : C
Hợp tử đã được hình thành, phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh nhưng không có khả năng sinh sản => Cách ly sau hợp tử.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?
Đáp án:
Cách li trước hợp tử gồm các loại: Cách li nơi ở, cách li tập tính,cách ly thời gian, cách li cơ học.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Cách li sinh sản bao gồm?
Đáp án:
Cách li sinh sản bao gồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Hai quần thể được phân cách bằng dãy núi khoảng 1 triệu năm. Theo thời gian những ngọn núi bị sói mòn, và bây giờ xuất hiện một lối đi cho phép tiếp xúc giữa các cá thể từ hai quần thể. Các nhà khoa học đang nghiên cứu những con thỏ này và xác định ràng chúng bây giờ là 2 loài riêng biệt do sự cách ly trước hợp tử. Những điều nào sau đây KHÔNG hỗ trợ cho kết luận này?
Đáp án:
Ý sai là D, vì đây là cách ly sau hợp tử, không phù hợp với giả thuyết đề bài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Hai nhóm quần thể ở gần nhau, quan sát nào dưới đây cho thấy chúng thuộc 2 loài khác nhau?
Đáp án:
Có sự giao hoan chung giữa 2 quần thể, song không thấy dạng lai giữa chúng. (loài khác nhau có tập tính sinh sản khác nhau nên không giao phối với nhau)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:
Đáp án:
Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách ly có vai trò góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
Đáp án:
Trong quá trình tiến hóa, cách li có vai trò quan trọng, giúp củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Cách li là:
Đáp án:
Tất cả các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ được gọi là các cơ chế cách li (hàng rào).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Cơ chế cách li là tất cả các yếu tố ngăn cản
Đáp án:
Tất cả các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ được gọi là các cơ chế cách li (hàng rào).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sự sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen:
Đáp án:
Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau càng nhiều.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?
Đáp án:
Cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật vì cách li địa lí ngăn cản quán trình giao phối giữa các cá thể ở các khu vực địa lí khác nhau => duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới:
Đáp án:
Cách li sinh sản (cách li di truyền) đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
Đáp án:
Khi hai cá thể đó cách li sinh sản, ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật đó thuộc hai loài khác nhau.
Đáp án cần chọn là: B