Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 12 Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tóm tắt được sự hình thành thuyết tiến hoá hiện đại
- Các nguồn nguyên liệu của tiến hoá
- Phân biệt được tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn của thuyết tiến hóa tổng hợp, Nêu được
mqh giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
- Nêu được KN nhân tố tiến hoá và vai trò của các nhân tố tiến hoá: QT đột biến,
QT di nhập gen, QT CLTN, Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
- Nêu và phân tích được vai trò của từng nhân tố tiến hoá, trong đó CLTN là nhân tố
cơ bản nhất, rút ra mqh giữa các nhân tố tiến hóa.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng tổng hợp, so sánh, hệ thống hoá kiến thức thông qua thiết lập sơ đồ mqh
giữa các nhân tố tiến hoá.
3.Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng đúng đắn cho học sinh có niềm tin vào khoa học .
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
Các nhân tố tiến hóa.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:
Phát triển được năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
- Năng lực chuyên biệt:
TT | Năng lực | Các kỹ năng |
1 | Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề |
- Tóm tắt SGK nêu được các nội dung cơ bản của học thuyết. Vận dụng giải thích các hiện tượng liên quan. |
3 | NL thu nhận và xử lí thông tin. |
- Thu nhận và xử lí thông tin các nhân tó tiến hóa. |
4 | Năng lực sử dụng ngôn ngữ |
- thông qua, thuyết minh về học thuyết. |
5 | Năng lực tư duy | - Phân biệt được tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ; các nhân tố tiến hóa cơ bản. phân biệt CLTN theo đacuyn và theo quan niệm hiện đại. |
6 | NL nghiên cứu khoa học |
- Quan sát, tìm mối liên hệ giữa cá nhân tố tiến hóa và thế giới sinh vật |
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV:
Phiếu học tập số 1:
- Phân biệt tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ? (Khái niệm, phạm vi, thời gian, kết
quả)
- Nêu các nguồn nguyên liệu di truyền của QT? phân biệt biến dị di truyền và
biến dị đột biến?
- Nhân tố tiến hóa là gì? Gồm những nhân tố nào?
- Tại sao nói ĐB là nhân tố tiến hoá?
- Vai trò của đột biến đối với tiến hóa?Tại sao đột biến gen lại là nguồn nguyên
liệu chủ yếu so với đột biến NST?
- Tại sao đột biến gen thường có hại nhưng vẫn có vai trò quan trong đối với
quá trình tiến hóa?(Câu hoi1 1 SGK/trang 117)
- D nhập gen là gì ?cho ví dụ.
Phiếu học tập số 2:
- Phân biệt CLTN theo quan niệm Đacuyn và CLTN theo quan niệm hiện đại.
Nội dung | Quan niệm Đacuyn | Quan niệm hiện đại |
Nguyên liệu của CLTN | ||
Đối tượng của CLTN | ||
Thực chất của CLTN |
Kết quả |
Vai trò |
- Biến động di truyền là gì ? cho ví dụ.
- Yếu tố ngẫu nhiên gây ra sự biến đổi về tần số alen theo chiều hướng nào?
- Kết quả của biến động di truyền là gì?
- Thế nào là giao phối không ngẫu nhiên? GP không ngẫu ngiên làm biến đổi
cấu trúc quàn thể như thế nào? Kết quả?
- Giao phối ngẫu nhiên có phải là nhân tố tiến hóa không? Tại sao? Ý nghĩa
của giao phối ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa?
2. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước khi đến lớp.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá
Cấp độ Tên Bài học |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|||
Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại |
- Nêu được nguồn nguyên liệu của tiến hoá - Nêu được KN nhân tố tiến hoá và vai trò của các nhân tố tiến hoá: QT đột biến, QT di nhập gen, QT CLTN, Giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. |
- Phân biệt được tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn - Hiểu được vai trò của từng nhân tố tiến hoá, trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất, rút ra mqh giữa các nhân tố tiến hóa. - Phân biệt CLTN theo dacuyn và theo quan niệm hiện đại |
- giải thích các vấn đề liên quan đến các nhân tố tiến hóa. |
- |
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định
2) Kiểm tra bài cũ:
Trình bày nội dung học thuyết Đacuyn về sự tiến hoá? Tồn tại chung của học
thuyết này có ý nghĩa gì?
3) Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1.
Tình huống xuất phát ( mức độ 2)
Tiến hóa là quá trình SV biến đổi để thích nghi với điều kiện sống. Vậy
trong quá trình này có những nhân tố nào tác động đến?
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề mà bằng kiến thức cũ chưa lí giải đầy đủ
hết.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phân tích thông tin - vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, phiếu học tập...
5. Sản phẩm: Dự kiến HS nêu được:
- Tên của các nhân tố tiến hóa…
Chưa giải thích được chúng tác động như thế nào?
Nội dung hoạt động 1 :
Bước | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập |
Quá trình tiến hóa chịu sự tác động của những nhân tố nào? |
Suy nghĩ tìm câu trả lời |
Thực hiện nhiệm vụ |
Gợi ý, hướng dẫn | Suy nghĩ, thảo luận |
Báo cáo kết quả | Gọi HS trả lời | Cá nhân trả lời |
Đánh giá kết quả | Nhận xét câu trả lời của HS, chuyển ý vào bài. |
HS muốn biết các nhân tố tác động đến quá trình tiến hóa? |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Tìm hiểu Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa.
1. Mục tiêu: Trình bày sự ra đời của thuyết tiến hoá tổng hợp? Giải thích tên gọi của
thuyết tiến hoá tổng hợp?.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phân tích thông tin - vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: phiếu học tập, câu hỏi
5. Sản phẩm: Dự kiến HS hoàn thành cơ bản nội dung của phiếu học tập:
Nội dung hoạt động 2 :
Bước | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập |
phát phiếu học tập số 1cho mỗi nhóm |
Tiếp nhận nhiệm vụ |
Thực hiện nhiệm vụ |
GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động, chủ động phát hiện những học sinh khó khăn để giúp đỡ;khuyến khích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành |
Suy nghĩ, thảo luận |
Báo cáo kết quả | Mỗi nhóm lần lượt trả lời 1 câu trong PHT |
Các nhóm trả lời |
Đánh giá kết quả | tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn. |
Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung |
Chuẩn kiến thức:
I. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hoá
1.Tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ
Tiến hoá nhỏ | Tiến hoá lớn |
- Là QT biến đổi cấu trúc di truyền của QThể (biến đổi tần số alen và thành phần KG của Qthể), chịu sự tác dụng của ba nhân tố chủ yếu: CLTN, đột biến, giao phối. Sự biến đổi đó dần dần làm cho quần thể thích nghi với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự xuất hiện loài mới. - Quy mô: Quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá (hẹp, thời gian lịch sử ngắn) - Có thể ng/c bằng thực nghiệm |
- Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như: Chi, Bộ, Họ, lớp, Ngành - Quy mô: rộng lớn, thời gian lịch sử lâu dài - Khó ng/c bằng thực nghiệm, chỉ được chứng minh thông qua các bằng chứng tiến hoá. |
- Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. |
2. Nguồn BDDT của quần thể - Mọi BD trong QT phát sinh do ĐB (BD sơ cấp) - Các alen tổ hợp qua quá trình giao phối tạo nên BDTH (BD thứ cấp) - Sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử từ các QT khác vào. => QT tự nhiên đều rất đa hình, có nhiều BD di truyền. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu Các nhân tố tiến hóa.
1. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của từng nhân tố tiến hoá, trong đó CLTN là nhân tố
cơ bản nhất, rút ra mqh giữa các nhân tố tiến hóa.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phân tích thông tin - vấn đáp
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: phiếu học tập, câu hỏi
5. Sản phẩm: Dự kiến HS hoàn thành cơ bản nội dung của phiếu học tập:
Nội dung hoạt động 3 :
Bước | Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Chuyển giao nhiệm vụ học tập |
Nêu các nhân tố tiến hóa? Vai trò từng nhân tố? |
Tiếp nhận nhiệm vụ |
Thực hiện nhiệm vụ |
GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động, chủ động phát hiện những học sinh khó khăn để giúp đỡ;khuyến khích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành |
Suy nghĩ, thảo luận |
Báo cáo kết quả | Mỗi nhóm lần lượt trả lời câu hỏi |
Các nhóm trả lời |
Đánh giá kết quả | tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn. |
Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung |
Chuẩn kiến thức:
II. Các nhân tố tiến hoá:
* KN: Các nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm thay đổi tần số alen và TPKG của QT
1. Đột biến:
Vai trò: là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá, trong đó đột biến gen
cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá vì so với đột biến NST thì ĐBG ít
ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật, mặt khác ĐBG
phổ biến hơn ĐBNST.
2. Di – Nhập gen (dòng gen)
- Di – nhập gen là hiện tượng các quần thể trao đổi các cá thể hoặc giao tử.
- Di –Nhập gen làm thay đổi tần số các alen và TPKG của QT.
- Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú.
3. Chọn lọc tự nhiên
*Thực chất: là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản (hay phân bố về
mức độ thành đạt sinh sản) của các cá thể KG khác nhau trong QT.
* CLTN tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp làm biến đổi cấu trúc di truyền của
QT theo 1 hướng xác định (CLTN là 1 NTTH có hướng)
* KQ: Trong QT có nhiều KG thích nghi.
* Tốc độ: Tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố.
* Chọn lọc chống lại alen trội: CLTN nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của QT
vì gen trội biểu hiện ngay ra KH cả ở trạng thái dị hợp
* Chọn lọc chống lại alen lặn: alen lặn chỉ đào thải khi ở trạng thái đồng hợp tử.
CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên(Biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền)
- Thiên tai (cháy rừng, bão lũ), dịch bệnh, khai thác quá mức....
* Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và TPKG của QTmột cách ngẫu
nhiên, không theo hướng xác định. Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ
hoàn toàn khỏi QT và 1 alen có hại cũng có thể trở lên phổ biến trong QT.
* Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc DT hay xảy ra với những QT có kích thước
nhỏ.
* KQ: Nghèo vốn gen của QT, giảm sự đa dạng di truyền.
5. Giao phối không ngẫu nhiên:
* Bao gồm: tự thụ phấn, giao phối gần, giao phối co lựa chọn.
- Có thể không làm thay đổi tần số các alen, nhưng làm thay đổi TPKG của QT theo
hướng tăng dần số KG đồng hợp tử và giảm dần tần số KG dị hợp
- KQ: Giảm vốn gen của QT, giảm sự đa dạng di truyền
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: (Luyện tập) Trả lời các câu hỏi
1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi liên
quan đến nguồn gốc và chiều hướng tiến hóa của các loài theo quan điểm
hiện đại.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời
3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, lớp.
4. Phương tiện dạy học: SGK, câu hỏi.
5. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
- Phân biệt được tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
- Hiểu được vai trò của từng nhân tố tiến hoá, trong đó CLTN là nhân tố cơ bản nhất,
rút ra mqh giữa các nhân tố tiến hóa.
- Phân biệt CLTN theo dacuyn và theo quan niệm hiện đại
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi | Vận dụng kiến thức vừa học trả lời nhanh |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
Hoạt động 4: Giải quyết các vấn đề thực tế.
1. Mục tiêu: Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường
xuyên vận dụng những điều đã học về các nhân tố tiến hóa để giải quyết các vấn
đề trong cuộc sống bảo vệ phát triển hệ sinh thái bền vững.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề/ hoạt động cá nhân
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: Kiến thức đã học, tài liệu tham khảo khác, mạng internet...
5. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
Câu hỏi và bài tập củng cố, dặn dò
MĐ 1:
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên
là
A. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
D. quy định chiều hướng tiến hoá.
Câu 2: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 3: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen
của quần thể.
B. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc
chống lại alen trội.
C. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần
thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn
so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
MĐ 2:
Câu 4: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong
phú vốn gen của quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li. B. Đột biến và di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. không ngẫu nhiên. |
D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối |
Câu 5: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ
cấp chủ yếu của tiến hoá vì
A. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi
trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các
thế hệ.
B. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự
nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không
thay đổi qua các thế hệ.
C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức
sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
D. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh
chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
Câu 6: Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và
di - nhập gen là
A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
C. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
D. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần
thể.
B. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
C. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
D. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
Câu 8: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây
có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
C. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Hướng dẫn về nhà :Trả lời câu hỏi SGK + Đọc bài tiếp theo