Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 21: Đột biến gen mới nhất . Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm biến dị, phân biệt được biến dị Di truyền và biến dị không Di truyền,
viết được sơ đồ các loại biến dị.
- Trình bày được khái niệm, tính chất biểu hiện, vai trò và nguyên nhân phát sinh các dạng
đột biến đối với sinh vật và con người.
- Phân biệt được các dạng đột biến.
- Hiểu khái niệm thường biến. Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2
phương diện: Khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát trên tranh và tiêu bản, kĩ năng sử dụng kính hiển vi, hoạt động nhóm.
3. Các năng lực cần hình thành – Phát triển:
- Giáo dục thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi trường đất, nước.
- Giáo dục HS ý thức tự học và lòng say mê môn học.
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy, sáng tạo.
- Năng lực tự quản. Năng lực giao tiếp. Năng lực hợp tác. Năng lực sử dụng CNTT.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận.
- Năng lực kiến thức sinh học. Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn.
- Năng lực tính toán. Năng lực tìm mối liên hệ.
- Năng lực hình thành giả thuyết khoa học. Năng lực thí nghiệm.
4. Các nội dung tích hợp- trải nghiệm:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tập thể.
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử /giao tiếp, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet... để
tìm hiểu khái niệm, vai trò của đột biến.
- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Cơ sở khoa học và nguyên nhân một số bệnh ung thư ở người -> Giáo dục thái độ đúng đắn
trong việc bảo vệ môi trường đất, nước.
- Liên hệ, lồng ghép về ứng phó biến đổi khí hậu.
BIẾN DỊ
Biến dị đột biến Biến dị không di truyền
(thường biến)
Đột biến gen Đột biến NST
Đột biến cấu trúc Đột biến số lượng
BÀI 21: ĐỘT BIẾN GEN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Phát biểu được khái niệm đột biến gen và kể tên được các dạng đột biến gen.
- Nêu được nguyên nhân phát sinh đột biến gen
- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen với sinh vật và con người.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình.
3. Phẩm chất năng lực cần hình thành- phát triển.
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: tự tìm hiểu khái niệm biến dị, đột biến gen,các dạng ĐBG.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Phân tích được mối quan hệ giữa kiểu gen với môi trường và
kiểu hình khi giải thích nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: nhận biết nguyên nhân phát sinh các dạng đột biến gen.
- Năng lực giao tiếp: thể hiện trong các hoạt động nhóm khi nghiên cứu về đột biến gen.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: tìm ví dụ minh họa các dạng biến
dị, thông tin về tác nhân gây đột biến.
- Vận dụng kiến thức giải thích sự hình thành một số cây trồng, vật nuôi tạo ra do biến đổi
gen.
b. Năng lực chuyên biệt
- Quan sát: hình ảnh các dạng ĐB gen.
- Tìm mối liên hệ: kiểu gen và kiểu hình khi giải thích nguyên nhân phát sinh đột biến gen.
4. Các nội dung tích hợp- trải nghiệm:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước tập thể.
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử /giao tiếp, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet... để
tìm hiểu khái niệm, vai trò của đột biến gen.
- Liên hệ về ứng phó biến đổi khí hậu trong mục II.
- GD đạo đức: Yêu hòa bình, BVMT, sống có trách nhiệm (Mục II).
- GD KNS: KN thu thập, xử lí thông tin, hợp tác, trình bày.
-GDBVMT: Cơ sở KH và nguyên nhân một số bệnh ung
thư, GD HS có ý thức, thái độ BVMT.
- Liên hệ ứng phó với BĐKH: Tác nhân gây đột biến (Mục II).
II. Chuẩn bị
1. GV: Phiếu HT; Bài giảng PowerPoint.
2. HS: Học kĩ kiến thức về khái niệm, chức năng của gen.
Nghiên cứu trước bài ở nhà.
3.Câu hỏi- Bài tập trắc nghiệm
Câu 1(NB): Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
A. điều kiện sống của sinh vật.
B. điều kiện sống của sinh vật.
C. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
D. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
Câu 2(TH): Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
A. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loại quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
C. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
D. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản
của gen.
Câu 3(VD): Đột biến thay một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương
ứng
A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường
B. ngắn hơn so với m ARN bình thường
C. dài hơn so với mARn bình thường.
D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.
III. Phương pháp dạy học
-Vấn đáp - tìm tòi.
-Trực quan; Dạy học nhóm.
- Hỏi và trả lời.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút):
Ngày giảng | Lớp | Kiểm diện |
9A3 |
2. Kiểm tra: Không kiểm tra.
3. Các hoạt động dạy học (2 phút):
Vào bài: GV chiếu các hình đột biến cho HS quan sát và hỏi:
? Em thấy những hình ảnh trên có gì khác so với bình thường?
- Gọi HS trả lời.
? Hiện tượng con cái có sự sai khác so với bố mẹ gọi là gì?
? Nhắc lại khái niệm biến dị?
- GV chiếu sơ đồ Chương Biến dị và giới thiệu: Biến dị có thể di truyền được hoặc không
di truyền được. Biến dị di truyền là những biến đổi trong ADN và NST làm biến đổi đột ngột,
gián đoạn về kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gen gọi là biến dị tổ hợp. Hôm
nay chúng ta tìm hiểu về những biến đổi trong ADN.
Hoạt động 1. Đột biến gen là gì ? (15 phút)
Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được khái niệm của đột biến gen.
- Phương pháp:HĐ nhóm, đàm thoại, trực quan..
- Phưng tiện: Máy chiếu,PHT
Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
- HĐ thảo luận nhóm 3 phút. - GV chiếu H22.1 giới thiệu sự biến đổi từ gen a thành các gen b, c, d và yêu cầu HS q/s thảo luận nhóm 3 phút hoàn thành phiếu học tập và trả lời câu hỏi: + Gen a ban đầu có số lượng, thành phần, trình tự các Nu như thế nào? + Các gen b, c, d khác gen a như thế nào? + Đặt tên dạng biến đổi? HS: Q/s H22.1, thảo luận nhóm, đại diện 1-2 nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Phương án HS trả lời: - Gen a biến đổi thành gen b, c, d. - Gồm 5 cặp (10 Nu). - Thành phần: 3 cặp A-T, 2 cặp G-X. - Trình tự: T - G – A – T - X A – X – T – A - G GV: Cho HS đổi chéo phiếu học tập cho nhau sau đó chiếu đáp án lên bảng cho HS so sánh, chấm điểm. => Những biến đổi này được gọi là đột biến gen, vậy đột biến gen là gì? Có mấy dạng? HS: Dựa vào ND SGK/63 trả lời: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp Nu. * Phương án HS trả lời: - Có 3 loại đột biến gen: mất 1 số cặp Nu, thêm 1 số cặp Nu, thay thế 1 số cặp Nu. Tại sao không nói mất, thêm một nuclêôtit mà là một cặp nuclêôtit? |
I. Đột biến Gen 1. Khái niệm: ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen. 2. Phân loại: Các dạng đột biến gen là : Mất cặp Nu ; Thêm cặp Nu ; Thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác |
- Vì ADN có cấu trúc 2 mạch bổ sung, sự biến đổi một nuclêôtit ở mạch này sẽ kéo theo sự biến đổi nuclêôtit bổ sung với nó trên mạch kia và ngược lại. - GV nêu một số câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Có thể quan sát đột biến gen xảy ra trong tế bào bằng mắt thường được không? Vì sao? * Phương án HS trả lời: - Không. Vì đây là những biến đổi rất nhỏ ở cấp độ phân tử. GV đưa hệ thống câu hỏi mở rộng: Mất 1 cặp Nu có những trường hợp nào? Sự thay đổi số liên kết hiđrô trong đoạn gen đột biến thay đổi như thế nào? HS: Mất 1 cặp Nu: N giảm 2 Nu. + Mất cặp A - T: số liên kết H giảm 2. + Mất cặp G - X: số liên kết H giảm 3. - Thêm 1 cặp nu có những trường hợp nào? Sự thay đổi số liên kết hiđrô trong đoạn gen đột biến thay đổi như thế nào? * Phương án HS trả lời: - Thêm 1 cặp Nu N tăng 2: + Thêm cặp A - T: số liên kết H tăng 2. + Thêm cặp G - X: số liên kết H tăng 3. - Thay thế 1 cặp Nu có những trường hợp nào? Sự thay đổi số liên kết hiđrô trong đoạn gen đột biến thay đổi như thế nào? * Phương án HS trả lời: - Thay thế 1 cặp nu: N không đổi. + Thay cặp A, T = G, X: số liên kết H tăng 1. + Thay cặp G, X= A, T: số liên kết H giảm 1. GV: NX và giảng giải lại cho HS hiểu và chốt lại kiến thức. HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức vào vở học. GV chiếu cho HS quan sát 1số hình ảnh do đột biến gen gây ra. |
Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen (10 phút).
Mục tiêu: Chỉ ra được các nguyên nhân phát sinh đột biến gen
- Phương pháp:HĐ nhóm, đàm thoại, trực quan..
- Phưng tiện: Máy chiếu
Tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
- HĐ thảo luận nhóm 2 phút. GV chiếu cho HS quan sát lại H22.1 và một số hình ảnh gây đột biến gen do con người, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và H22.3/62 hoạt động nhóm 2 phút trả lời câu hỏi. - Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen? - Những yếu tố nào của MT -> Ảnh hưởng đến sự rối loạn phân tử ADN? HS: Dựa vào ND SGK/63 thảo luận nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt KT. * Phương án HS trả lời: - Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể -> Dẫn đến sự rối loạn (sao chép nhầm) của phân tử AND. - Những yếu tố nào của MT -> Ảnh hưởng đến sự rối loạn phân tử AND: + Vật lý: Tia tử ngoại, tia phóng xạ, nhiệt độ.. + Hoá học: Các hoá chất, chất phóng xạ. + Sinh học: Tác động của một số vi rút (Vi rút viêm gan B…). + Ngoài ra những rối loạn trong sinh lý, sinh hoá của tế bào (ảnh hưởng môi trường trong cơ thể) - > gây đột biến gen. GV chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh gây đột biến gen do các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học, … Đột biến gen xảy ra trong điều kiện nào? Tích hợp giáo dục đạo đức: |
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen - Tự nhiên: Do dối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN, dưới ảnh hưởng của MT trong và ngoài cơ thể. -Thực nghiệm: Do con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hoá học. |
- ĐBG có thể xảy ra trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người. Đột biến gen gây nên những hậu quả gì? Đa số đột biến gây hại ở động vật phòng tránh các tác nhân gây đột biến cho người và động vật. Tuy nhiên, đột biến ở thực vật lại có thể tạo giống mới ưu việt, năng suất cao sử dụng trong công nghệ sinh học. Hiện nay ở một số nơi, người dân sử dụng hầu hết các loài thực vật có năng suất cao nhập nội giảm đa dạng loài bản địa suy giảm đa dạng sinh học. - GV chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh gây ô nhiễm môi trường và giải thích hậu quả của nó. Là học sinh chúng ta cần phải làm gì để hạn chế phát sinh đột biến gen và tác hại do đột biến gen gây nên? - Gọi HS trả lời, GV bổ sung. |
Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen (10 phút).
Mục tiêu: Nắm được vai trò của đột biến gen.
- Phương pháp:HĐ nhóm, đàm thoại, trực quan..
- Phưng tiện: Máy chiếu
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
- HĐ cá nhân: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, q/s H21.2 - H21.4, ảnh tự sưu tầm GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi. - Đột biến gen nào có lợi cho SV và con người? - Đột biến gen nào có hại cho SV và con người? Vì sao? - Tại sao đột biến gen gây biến đổi kiểu hình? - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * Phương án HS trả lời: - ĐBG có lợi cho SV, con người: Lúa cho cây cứng, nhiều bông… - ĐBG có hại cho SV và con người là lá mạ màu trắng, đầu và chân sau lợn bị dị dạng) … |
III. Vai trò của đột biến gen |
- Vì đột biến gen làm biến đổi cấu trúc Pr mà nó mã hoá, gây ra biến đổi ở kiểu hình. GV: Tại sao đột biến gen khi biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật? * Phương án HS trả lời: - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Protein. - Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn. Về nhà em hãy tìm một số ví dụ về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra? Đột biến gen có lợi hay có hại? GV: Chốt lại kiến thức. HS ghi nhớ Kiến thức vào vở. |
- Đa số đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân SV. - Đột biến gen đôi khi có lợi cho con người và có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt. |
4. Củng cố (5 phút)
-Trả lời câu hỏi trắc nghiêm
* Bài tập: Cho 1 đoạn ADN sau: - A – T – G – G – X – X – A – T – G – X – A – A -
- T – A – X – X – G – G – T – A – X – G – T – T -
Xác định các gen đột biến trong các trường hợp sau: Thêm 1 cặp A - T vào sau cặp thứ 3; Mất
cặp Nu thứ 5; Thay thế cặp thứ 4 bằng cặp A – T.
* GV: Hướng dẫn HS làm bài tập SGK/64.
A/ Đột biến gen là gì? Em hãy kể tên các dạng đột biến gen?
B/ Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình có hại cho bản thân SV?
C/ Nêu một vài ví dụ về đột biến gen có lợi cho con người?
5. Hướng dẫn HS học ở nhà (2 phút)
- GV yêu cầu HS về nhà học bài, làm bài tập theo câu hỏi SGK/64.
- Nghiên cứu trước các dạng đột biến NST.
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
...........................