Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Hình học 9 chương 2 bài 8: Luyện tập Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp) mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
3. Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
VTTĐ của hai đường tròn |
Biết hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai Đ.tr. Biết khái niệm tiếp tuyến chung |
Xác định được hệ thức giữa OO’ với R và r. Xác định các tt chung của hai Đ.tr |
Vận dụng để làm bài tập về VTTĐ của hai đường tròn |
Giải được bài tập về tt chung |
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nêu được các VTTĐ của 2 đường tròn và hệ thức tương ứng
Nội dung |
Đáp án |
H: Nêu các VTTĐ của hai đường tròn và viết các hệ thức tương ứng của chúng? |
(sgk.tr120) (10đ) |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: hS giải được các bài toán về VTTĐ của 2 đường tròn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
NỘI DUNG |
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 37/sgk.tr123 Bước 1: Gv hướng dẫn Hs chứng minh qua hệ thống phân tích ngược H: Để chứng minh AC = BD ta làm thế nào? Hướng dẫn: Xét trường hợp C nằm giữa A và D ( nếu D nằm giữa A và C ta chứng minh tương tự ) AC = BD ¦ ¦ ¦ ¦ HA - HC HB - HD
HA = HB ; HC = HD ? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Bài tập 37/sgk.tr123: Giả sử C nằm giữa A và D Kẻ OH CD vậy OH AB Theo định lí đường kính và dây, ta có : HA = HB và HC = HD Þ HA - HC = HB - HD Hay AC = BD
|
GV giao nhiệm vụ học tập. Gv tổ chức cho Hs đứng tại chỗ trả lời GV: Treo bảng phụ bài tập 38/sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Bài tập 38/sgk.tr123: a) Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn (O; 3cm) nằm trên đường tròn (O; 4cm) b) Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc trong với đường tròn (O; 3cm) nằm trên đường tròn (O; 2cm) |
GV giao nhiệm vụ học tập. Gv hướng dẫn Hs chứng minh bài tập thông qua việc trả lời hệ thống câu hỏi. H: Yêu cầu HS đọc đề bài 39/sgk. Nêu yêu cầu đề? H: Để chứng minh ABC vuông tại A ta làm thế nào? H: Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có điều gì? H: Vì IB = IA, IC = IA nên AI = ? BC = ? H: Theo tính chất đường trung tuyến của tam giác ta suy ra điều gì? H: Để tìm số đo của ta làm thế nào? H: Vì IO và IO’ là phân giác của hai góc kề bù nên ta suy ra điều gì? H: Từ đó suy ra =? H: Biết OA = 9 cm ; O’A = 4 cm nêu cách tính độ dài BC? Gv gọi Hs lên bảng trình bày hoàn thiện bài toán Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Bài tập 39/sgk.tr123: a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có IB = IA, IC = IA tam giác ABC có đường trung tuyến AI = BC nên ABC vuông tại A b) IO là phân giác của và IO’ là phân giác của góc (Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ). Mà và là hai góc kề bù nên = 900 c) OIO’ vuông tại I có IA là đường cao nên IA2 = AO.AO’ ( hệ thức lượng trong tam giác vuông) Vậy IA2 = 9.4 = 36 = 62 Do đó IA = 6cm suy ra BC = 2. IA = 12 (cm) |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Học bài, đọc Có thể em chưa biết
+ BTVN: 40/sgk.tr123
+ Tiết sau : Ôn tập chương II
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn? (M1)
Câu 2: xác định hệ thức liên hệ giữa đoạn nối tâm và bán kính trong mỗi trường hợp VTTĐ của hai đường tròn? (M2)
Câu 3: Bài tập35 sgk (M3)