Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555

Tải xuống 12 2.3 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                        BÀI 23 - 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
:
1. Kiến thức
:
- HS trình bày được những biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.
- Cơ chế hình thành thể ba nhiễm (2n+1)và thể một nhiễm (2n-1).
- Hiểu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
:
- Đột biến cấu trúc NST là gì? Nêu 1 số dạng đột biến cấu trúc NST và mô tả từng
dạng đột biến đó? (4đ)
- Tại sao biến đổi cấu trúc NST lại gây hại cho con người, sinh vật? (6đ)
* Đáp án:
1, Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
- Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng sau:
+ Mất đoạn (H22a) bị mất đoạn H
+ Lặp đoạn (H22b) bị lặp đoạn BC
+ Đảo đoạn (H22c) bị đảo đoạn BCD thành DCB.
2, Đột biến cấu trúc NST gây hại cho con người và sinh vật là vì: làm đảo lộn cách
sắp xếp hài hòa của các gen NST, gây ra các rối loạn hoặc bệnh liên quan đến NST.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng
lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Chúng ta đã học đột biến cấu trúc NST, hôm nay c/ta sẽ nghiên cứu một loại đột biến
của NST, đó là đột biến số lượng NST
tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa
chúng .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
những biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST.
- Cơ chế hình thành thể ba nhiễm (2n+1)và thể một nhiễm (2n-1).
- hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.


3

Tìm hiểu về khái niệm đột
biến số lượng NST.
- Các nhóm nghiên cứu
H 23.1 trả lời câu hỏi:

Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (ảnh 1)
- Đột biến số lượng NST thể là
gì?
- GV kiểm tra kiến thức cũ của
HS về:
- Thế nào là cặp NST tương
đồng?
- Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- GV cho HS quan sát H 29.1,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Qua hình trên, hãy cho
biết ở người, cặp NST thứ mấy
đã bị thay đổi và thay
đổi như thế nào so với các
cặp NST khác?
- Cho HS quan sát H 23.1 và
nghiên cứu mục I để trả lời câu
hỏi:

- HS nêu khái niệm sgk.
- 1 vài HS nhắc lại các khái
niệm cũ.
- HS quan sát hình vẽ và
hiểu được :
+ Hình 29.1 cho biết ở
người bị bệnh Đao, cặp
NST 21 có 3 NST, các cặp
khác chỉ có 2 NST.
- HS quan sát hình 23.2 và
hiểu được :
+ Cà độc dược có 12 cặp
NST người ta phát hiện
được 12 thể dị bội ở cả 12
cặp NST cho 12 dạng quả
khác nhau về hình dạng,
kích thước và số lượng gai.
*Khái niệm đột biến số
lượng NST (2p)
: Đột
biến số lượng NST là
những biến đổi số lượng
NST xảy ra ở một hoặc
một số cặp NST nào đó
hoặc ở tất cả bộ NST
- Gồm: Thể dị bội, thể đa
bội
I. Thể dị bội. (16p)
- Thể dị bội: là cơ thể mà
trong tế bào sinh dưỡng
có 1 hoặc 1 số cặp NST bị
thay đổi về số lượng.
Gồm:
+ Thể một nhiễm (2n-1):
Mất 1 NST ở 1 cặp NST
nào đó
+ Thể ba nhiễm (2n+1)
Thêm 1 NST ở 1 cặp NST
nào đó.
- Thể không nhiễm:
(2n-2). Mất 1 cặp NST
nào đó trong tế bào.


4

Ở chi cà độc dược, cặp NST nào
bị thay đổi và thay đổi như thế
nào?
- Từ các VD trên, xây dựng cho
HS khái niệm:
- Thế nào là thể dị bội? Các
dạng dị bội thể?
- Hậu quả của hiện tượng thể dị
bội?
- GV lưu ý cho HS: mọi sinh vật
bình thường đều có bộ NST
lưỡng bội (2n). Nhưng ở một số
loài SV có hiện tượng 3 nhiễm
(lúa, cà độc dược, cà chua ở thể
3 nhiễm) do có 1 NST bổ sung
vào bộ lưỡng bội đầy đủ. Đây là
trường hợp, 1 cặp NST nào đó
không phải có 2 mà có 3 NST
(2n+1). Ngược lại cũng có
trường hợp 1 cặp nào đó mất đi
1 NST (2n-1) được gọi là thể 1
nhiễm, cũng như có trường hợp
cơ thể sinh vật mất đi 1 cặp NST
tương đồng (2n-2).
=> Hiện tượng dị bội này gây ra
các biến đổi hình thái, kích
thước, hình dạng,…
- HS tìm hiểu khái niệm.
- 1 HS trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung.
- HS: Nghe vµ tiÕp thu
kiÕn thøc


5

GV cho HS quan sát H 23.2
- Sự phân li NST trong quá trình
giảm phân ở 2 trường hợp trên
có gì khác nhau?

Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (ảnh 2)
- Các giao tử nói trên tham gia
thụ tinh tạo thành hợp tử có số
lượng như thế nào?
- GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS
lên bảng trình bày cơ chế phát
sinh thể dị bội.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV gọi HS trình bày cơ chế
phát sinh thể 3 nhiễm và thể 1
nhiễm ntn?
- > Yêu cầu đại diện HS trả lời
gọi HS khác nxbs.
- GV nhận xét và hoàn thiện câu
trả lời.
- GV g/thiệu: ở người nếu xuất
hiện hợp tử có cặp NST giới

- Các nhóm quan sát kĩ
hình, thảo luận và hiểu
được :
+ Một bên bố (mẹ) NST
phân li bình thường, mỗi
giao tử có 1 NST của mỗi
cặp.
+ Một bên bố (mẹ) NST
phân li không bình
thường, 1 giao tử có 2
NST của 1 cặp, giao tử kia
không có NST nào.
+ Hợp tử có 3 NST hoặc
có 1 NST trong cặp tương
đồng.
- 1 HS lên bảng trình bày, các
HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát hình và giải
thích
II. Sự phát sinh thể dị
bội.(14p)
- Trong quá trình giảm
phân có 1 cặp NST tương
đồng không phân li tạo
thành 1 giao tử mang
2NST và 1 giao tử không
mang NST nào của cặp.
Trong thụ tinh các giao tử
(không bình thường) này
sẽ kết hợp với các giao tử
bình thường sẽ tạo ra thể dị
bội (2n+1) và (2n -1)
- Hậu quả: gây biến đổi
hình thái (hình dạng, kích
thước, màu sắc) ở thực vật
hoặc gây bệnh NST.
Ví dụ: Trong quá trình
giảm phân, do không phân
li của cặp NST 21 (ở
người) do đó sinh ra 2 loại
giao tử (loại có 2 NST 21,
loại không có NST 21).
Trong quá trình thụ tinh sẽ
xuất hiện hợp tử có 3 NST
21 gây ra bệnh đao.


6

tính là OX thì gây bệnh Tớcnơ;
nếu xuất hiện hợp tử XXY thì
gây bệnh Claiphentơ. Cặp NST
số 21 là 3 NST
Bệnh đao.


7

- Thế nào là thể lưỡng bội?
-Thể đa bội là gì?
- GV phân biệt cho HS khái
niệm đa bội thể và thể đa bội.
- Yêu cầu HS quan sát H 24.1;
24.2; 24.3, thảo luận và trả lời
các câu hỏi:

Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (ảnh 3)
- Sự tương quan giữa số lượng
và kích thước của cơ quan sinh
dưỡng, cơ quan sinh sản của
cây nói trên như thế nào?
- Có thể nhận biết cây đa bội
bằng mắt thường qua những
dấu hiệu nào?
- Nguyên nhân nào làm cho thể
đa bội có các đặc điểm trên?

HS vận dụng kiến thức đã
học và hiểu được :
+ Thể lưỡng bội: có bộ
NST chứa các cặp tương
đồng.
- HS nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời, rút ra kết
luận.
- HS trao đổi nhóm, thống
nhất câu trả lời, đại diện 1
nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+ Tăng số lượng NST dẫn
tới tăng kích thước tế bào,
cơ quan.
+ Có thể, nhận biết qua
dấu hiệu tăng kích thước
các cơ quan của cây.
III. Hiện tượng đa bội thể
(32p)
.
- Khái niệm:Thể đa bội là
cơ thể mà trong tế bào sinh
dưỡng có bộ NST là bội số
của n (lớn hơn 2n):
Ví dụ 3n, 4n, 5n....
- Nguyên nhân: Tế bào đa
bội có số lượng NST tăng
lên gấp bội
số lượng
ADN cũng tăng tương ứng
vì thế quá trình tổng hợp
các chất hữu cơ diễn ra
mạnh mẽ hơn.
- Hiện tượng đa bội thể khá
phổ biến ở thực vật đã
được ứng dụng hiệu quả
trong chọn giống cây
trồng.
+ Tăng kích thước thân
cành để tăng sản lượng gỗ
(dương liễu...)
+ Tăng kích thước thân, lá,
củ để tăng sản lượng rau,
hoa màu.
+ Tạo giống có năng suất
cao, chống chịu tốt với các
điều kiện không thuận lợi
của môi trường.


8

- Có thể khai thác những
đặc điểm nào ở cây đa bội trong
chọn giống cây trồng?
- GV lấy một số VD hiện tượng
đa bội thể ở:
+ Dưa hấu 3n quả to, ngọt
+ Rau muống 4n: lá to, ngọn to
+ Dương liễu 3n: kích thước
thân cành to tăng sản lượng gỗ.
- Liên hệ đa bội ở động vật.
- Lưu ý: Dự tăng kích thước của
tế bào hoặc cơ quan chỉ trong
giới hạn mức bội thể nhất định.
- Vì sao cây đa bội thể thường
có cơ quan sinh dưỡng và cơ
quan sinh sản lớn hơn mức bình
thường ?
- GV hoàn thiện k/thức.
+ Lượng ADN tăng gấp
bội làm tăng trao đổi chất,
tăng sự tổng hợp prôtêin
nên tăng kích thước tế bào.
- HS rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu
kiến thức.
- Cơ chế xác định giới tính
bị rối loạn, ảnh hưởng đến
quá trình sinh sản nên ít
gặp hiện tượng này ở động
vật
Do sự tăng gấp bội số
lượng NST, ADN trong tế
bào làm tăng cường độ
trao đổi chất, kích thước tế
bào, cơ quan và sức chống
chịu của thể đa bội…..
IV. Sự hình thành thể đa
bội (không dạy)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.


9

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Câu 1: Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Câu 2: Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là:
A. Đột biến đa bội thể
B. Đột biến dị bội thể
C. Đột biến cấu trúc NST
D. Đột biến mất đoạn NST
âu 3: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào
sinh dưỡng bằng:
A. 16
B. 21
C. 28
D.35
Câu 4: Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
Câu 5: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc
B. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc
D. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc


10

Câu 6: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể 3 nhiễm?
A. 2n + 1
B. 2n – 1
C. 2n + 2
D. 2n – 2
Câu 7: Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:
A. 47 chiếc NST
B. 47 cặp NST
C. 45 chiếc NST
D. 45 cặp NST
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh
tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Nêu khái niệm thể dị bội? Các dạng dị bội thể? (MĐ1)
2/ Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thành thể (2n + 1) và (2n - 1)? (MĐ2)
3/ Nêu hậu quả của đột biến dị bội? Lấy ví dụ ở người? (MĐ3)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án
1/ Ở nội dung 1


11

2/ Cơ chế dẫn đến sự hình thành thể (2n+1) và thể (2n-1) là do sự không phân li của 1
cặp NST tương đồng nào đó, dẫn đến 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, còn 1 giao tử không
mang NST nào của cặp đó. Trong thụ tinh các giao tử (không bình thường) này sẽ kết
hợp với các giao tử bình thường sẽ tạo ra thể dị bội.
(HS lên bảng viết sơ đồ/ SGK/T68)
3/ Các thể đột biến (2n+1) và (2n-1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng
kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây ra bệnh NST ở người: Bệnh đao, bệnh Tơcnơ.
Ví dụ: ở người nếu xuất hiện hợp tử có cặp NST giới tính là OX thì gây bệnh Tớcnơ; nếu
xuất hiện hợp tử XXY thì gây bệnh Claiphentơ. Cặp NST số 21 là 3NST
bệnh đao.
Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? Có thể
ứng dụng những đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
Đáp án.
Có thể nhận biết bằng mắt thường thông qua dấu hiệu tăng kích thước cơ quan của cây
như thân, cành, lá...Có thể ứng dụng sự tăng kích thước thân, cành trong việc tăng sản
lượng gỗ cây rừng; Sự tăng kích thước thân, lá, củ -> tăng sản lượng rau màu; đặc điểm
sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt được ứng dụng trong chọn giống có năng suất cao
và chống chịu tốt với đkiện không thuận lợi của môi trường.

Sơ đồ tư duy bài học

                                 Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (ảnh 4)
4. DẶN DÒ (1p):
- Học bài theo nội dung SGK. Đọc thêm phần IV: Sự hình thành thể đa bội
- Đọc và soạn bài 26: “ Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến”
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 9 Bài 23-24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất - CV5555 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống