Giáo án Sinh học 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất

Tải xuống 5 1.6 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                      BÀI 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (TIẾP)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm thể đa bội.
- Nhận biết được 1 số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình.
3. Phẩm chất năng lực cần hình thành
a. Nhóm năng lực chung
- Năng lực tự học : tự tìm hiểu khái niệm thể đa bội và đa bội thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Phân tích được mối quan hệ giữa kiểu gen - kiểu hình ở thể đa
bội.
- NL giao tiếp: thể hiện trong các HĐ nhóm khi nghiên cứu thể đa bội.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: tìm ví dụ minh họa các thể đa bội.
- Vận dụng kiến thức: ứng dụng đặc điểm có lợi của thể đa bội trong chọn giống cây trồng.
b. Năng lực chuyên biệt:
-Quan sát: nhận dạng các thể đa bội qua hình dạng, kích thước.
- Tìm mối liên hệ: kiểu gen và kiểu hình của thể dị bội.
- Sưu tập tư liệu và mô tả một giống cây đa bội ở Việt Nam.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: trình bày khái niệm thể đa bội.
4
. Các nội dung tích hợp- trải nghiệm:
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, intenet... để
tìm hiểu khái niệm, sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST.
- Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến.
- Tích hợp giáo dục đạo đức: Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
bảo vệ MT đất, nước, bảo vệ đa dạng sinh học, có trách nhiệm trong việc nghiên cứu khoa
học ứng dụng công nghệ vào đời sống.
- Liên hệ ứng phó với BĐKH: Tác nhân gây đột biến (Mục III).
II. Chuẩn bị
1. GV: - Phiếu học tập.
- Bảng phụ.
- Tranh một số dạng đột biến số lượng NST.
2. HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
3. Câu hỏi- Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1(NB): Thể đa bội là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
A. Sự tăng số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp
B. Sự giảm số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp
C. Sự tăng số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó
D. Sự giảm số lượng NST xảy ra ở một số cặp nào đó
Câu 2(TH): Thể đa bội không tìm thấy ở:

A. Đậu Hà Lan
Người
B. Cà độc dược C. Rau muống D.

Câu 3(VD): Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Trong một tế bào sinh dưỡng của củ cải,
người ta đếm được 27 NST. Đây là thể:
A. 3 nhiễm B. Tam bội(3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1)
III. Phương pháp dạy học
- Hỏi đáp nêu vấn đề.
- Vấn đáp - tìm tòi. Trực quan. Dạy học nhóm. Đàm thoại.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức lớp
(1 phút):

Ngày giảng Lớp Sĩ số
9A3
9A4

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Đề bài :
Câu 1: Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội và hậu quả của nó?
Câu 2 : Ở cây lưỡng bội của lúa có bộ NST 2n = 24. Xác định các dạng thể dị bội của lúa
trong các trường hợp sau:
- Số lượng NST trong bộ NST là 25.
- Số lượng NST trong bộ NST là 22.
- Số lượng NST trong bộ NST là 23.

Đáp án
Câu 1
: Cơ chế phát sinh thể dị bội :
- Do sự không phân li của căp NST tương đồng nào đó trong giảm phân.
- Kết quả là một giao tử có cả 2 NST của 1 cặp, còn 1 giao tử không mang NST nào.
- Các giao tử bất thường này kết hợp với các giao tử bình thường, sẽ tạo ra các thể dị bội.
*
Hậu quả:
- Gây biến đổi hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở TV hoặc gây bệnh ở người như
bệnh đao, bệnh tơcnơ.
Câu 2:
- Số lượng NST trong bộ NST là 25 là : 2n + 1
- Số lượng NST trong bộ NST là 22 là : 2n - 2.
- Số lượng NST trong bộ NST là 23 là : 2n - 1 .
3. Các hoạt động dạy học:
Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1số cặp NST là hiện tượng dị bội thể, xảy ra ở tất cả bộ NST
là hiện tượng đa bội thể, vậy hiện tượng đa bội thể là như thế nào? Ta nghiên cứu tiết 27.
Hoạt động: Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể (32 phút)
Mục tiêu: HS trình bày được các dạng biến đổi số lượng NSTxảy ra ở tất cả bộ NST.
- Phương pháp: Đàm thoại; Trực quan, HĐ nhóm..
- Phương tiện: Tranh vẽ, PHT
Tiến hành

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV thông báo: Trong tế bào sinh vật bộ NST của loài hầu hết
là 2n, tuy nhiên ở 1 số loài có bộ NST là 3n, 4n.
Hệ số của n khác so với thể lưỡng bội như thế nào?
HS: Thu nhận thông tin trả lời câu hỏi: Tăng lên.
GV: Thế nào là thể lưỡng bội?
HS: Thể lưỡng bội có bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
GV:Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Các cơ thể có tế bào chứa bộ NST 3n, 4n, 5n … gọi là gì?
- Thể đa bội là gì?
III/. Hiện tượng đa bội
thể
Khái niệm : Là trường
hợp bộ NST trong tế bào
sinh dưỡng tăng lên theo
bội số của n (> 2n).
- Sự tăng gấp bội số lượng
NST, ADN, trong tế bào,

 

- Phương án HS trả lời :
+ Cơ thể 3n: thể tam bội; Cơ thể 4n: thể tứ bội; Cơ thể 5n: thể
ngũ bội
+ Là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số
của n (lớn hơn 2)
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh 24.1 -> 24.4 nhận xét các đặc
điểm của thể đa bội:
Sự tăng số lượng NST gấp bội lần đã ảnh
hưởng như thế nào tới kích thước của cơ thể? Vì sao?
HS: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Phương án HS trả lời: Kích thước của cơ thể lớn hơn so với
cây lưỡng bội. Do quá trình trao đổi chất tăng (hàm lượng ADN
tăng).
GV: Chốt lại kiến thức. HS nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.
GV thông báo: Sự phát triển số lượng NST: ADN ảnh hưởng
tới cường độ đồng hoá, kích thước tế bào.
GV yêu cầu HS qs hình 24.1 24.4, thảo luận nhóm 3 phút
hoàn thành phiếu học tập

Đối tượng q/sát Đặc điểm
Mức đa bội thể Kích thước cơ quan
1) Tế bào cây rêu
2) Cây cà độc dược
3)..........
4)...........
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét
bổ sung. GV chốt kiến thức.
- Từ phiếu học tập đã hoàn chỉnh Yêu cầu HS thảo luận
+ Sự tương quan giữa mức đa bội thể và kích thước các cơ quan
như thế nào?
+ Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu hiệu nào?
- Phương án HS trả lời :
cơ quan và tăng sức
chống chịu của cơ thể đa
bội đối với điều kiện
không thuận lợi của MT.
- Dấu hiệu nhận biết là
tăng kích thước, hình
dạng các cơ quan của cây.
- Ứng dụng:
+ Tăng kích thước của
thân cành làm tăng sản
lượng gỗ cho cây trồng.
+ Tăng kích thước của lá,
thân, củ của cây trồng và
tăng sản lượng cây trồng.


Số lượng n lớn -> kích thước lớn.
Có thể nhận biết cây đa bội qua kích thước cơ quan sinh sản,
sinh dưỡng lớn hơn thể lưỡng bội.
GV bổ sung: Chỉ đến 1 mức giới hạn nào đó đa bội thể tăng,
khi quá giới hạn kích thước sinh vật giảm.
GV: Khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn
giống cây trồng?
(Tăng kích thước của thân, lá củ, quả để tăng năng suất của cây
cần sử dụng các bộ phận này.)
+ Tạo giống có năng su ất
cao, chất lượng tốt.

4. Củng cố (5 phút): GV nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho HS khắc sâu kiến thức bài học.
A/ Thể đa bội là gì? cho ví dụ?
B/ Đột biến là gì? kể tên các dạng đột biến?
5.
Hướng dẫn HS học ở nhà (2 phút):
GV yêu cầu HS về nhà học bài, làm bài tập theo câu hỏi SGK/71.
GV yêu cầu HS về nhà đọc mục em có biết SGK/71, nghiên cứu trước tiết 26.
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.....................
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo) mới nhất (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống