Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 26: Thực hành Nhận biết một vài dạng đột biến mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 26: THỰC HÀNH NHẬN DẠNG MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được một số đột biến hình thái ở thực vật.
- Phân biệt được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng
bội và thể đa bội trên tranh ảnh.
- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc tiêu bản.
- Qua tranh ảnh và mẫu vật nhận biết được một số thường biến phát sinh ở một số
đối tượng thường gặp.
- Qua tranh ảnh nhận biết được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Thấy được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất
ít chịu tác động của môi trường.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
||
Các tiết trước chúng ta đã được nghiên cứu về các dạng đột biến NST . Hôm nay chúng ta nghiên cứu chúng cụ thể hơn thông qua quan sát thực hành. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Qua tranh ảnh và mẫu vật nhận biết được một số thường biến phát sinh ở một số đối tượng thường gặp. - Qua tranh ảnh nhận biết được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến. - Thấy được tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc rất ít chịu tác động của môi trường. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. |
||
I. Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái (10p) Bảng 26 |
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận biết các dạng đột biến gen. |
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng. |
BẢNG 26. PHÂN BIỆT DẠNG ĐỘT BIẾN HÌNH THÁI VỚI DẠNG GỐC
Đối tượng quan sát |
Dạng gốc | Dạng đột biến |
Lông chuột | Màu xám, đen ... | Bạch tạng. |
Lá lúa | Màu xanh, thân cao, bông ngắn, lá đòng nằm thẳng, hạt không có râu, hạt ngắn. |
Bạch tạng, thân thấp, bông dài, lá đòng nằm ngang, hạt có râu, hạt dài. |
Ở gà | Chân dài. | Chân ngắn. |
Ở người | Da đen, trắng, vàng. | Bệnh bạch tạng. |
1. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST
- Mục tiêu: HS nhận biết được các đột biến cấu trúc NST.
- Phương pháp/kỹ thuật: Trực quan, dạy học nhóm/ Hỏi và trả lời, động não, trình
bày 1 phút, chia nhóm.
- Hình thức tổ chức: HS thực hành theo nhóm.
- Phương tiện: Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST; tiêu bản.
- Sản phẩm: HS quan sát tranh, tiêu bản trình được các các đột biến cấu trúc NST(
về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dưa hấu, dâu tằm…): Mất đoạn
NST, lặp đoạn NST, đảo đoạn NST.
II. Nhận biết các đột biến cấu trúc NST (13p) Đột biến cấu trúc NST là bao gồm chủ yếu các dạng sau: + Mất đoạn NST : là 1 đoạn NST bị đứt ra làm giảm số lượng gen trên NST. + Lặp đoạn NST: Là 1 đoạn NST nào đó được lặp lại 1 hay nhiều lần. |
- Yêu cầu HS các nhóm nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST. - Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST. |
- HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng. - Đại diện HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến. - Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi. - lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển |
4
+ Đảo đoạn là 1 đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược lại 180o và gắn vào vị trí vừa đứt đó. |
- GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận kết quả của nhóm. |
sang quan sát ở bội giác lớn. - Vẽ lại hình đã quan sát được. |
2. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
a) Mục tiêu: HS nhận biết được một số kiểu đột biến số lượng NST.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
5
III. Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST (15p) - Người bị bệnh đao thể dị bội (2n+1) có 3 NST ở cặp 21. - Người bị bệnhTớcnơ thể dị bội (2n-1) có NST giới tính dạng X0. - Thực vật đa bội (lá dâu, quả dưa hấu) thường to lớn, dày hơn dạng bình thường. |
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ NST người bình thường và của bệnh nhân Đao. - GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người và bệnh nhân Đao (nếu có). - So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu. - So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội. |
- HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21. - Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến. - HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội. - HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu. |
6
Đối tượng quan sát |
Đặc điểm hình thái |
Thể lưỡng bội | Thể đa bội |
1. 2. 3. 4. |
4. Nhận xét, đánh giá (3p):
- GV nhận xét buổi thực hành.
- Hướng dẫn HS dọn dẹp vệ sinh kính hiển vi vệ sinh lớp học.
- Yêu cầu các nhóm dọn, vệ sinh phòng học.
- Hướng dẫn HS hoàn thành bản thu hoạch theo mẫu bảng 26.
5. Dặn dò (2p):
- Hoàn thành tốt bản thu hoạch.
- Hoàn thành nội dung ở phần kết luận vào vở BT.
- Đọc và xem trước bài 27: “Thường biến”.
* Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh họa thường biến.
- Ảnh chụp chứng minh thường biến là biến dị không di truyền được.
- Ảnh chụp minh họa ảnh hưởng khác nhau của cùng một đk môi trường đối với tính
trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
- Các vật mẫu về thường biến
- Mầm khoai lang hoặc khoai tây mọc trong tối và ngoài sáng.