Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 9: Nguyên phân mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 9: NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa của sự thay đổi trạng thái nhiễm sắc thể (đơn, kép)
- Trình bày được những biến đổi cơ bản của nhiễm sắc thể (NST) qua các kì của
nguyên phân.
- Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân về mặt di truyền và trong thực tiễn (giâm,
chiết, ghép, nuôi cấy mô)
- Hiểu được ý nghĩa của hiện tượng tiếp hợp cặp NST tương đồng.
- Học sinh nêu được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và
giảm phân II.
- Điểm khác nhau qua mỗi kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Ý nghĩa của quá trình giảm phân.
- Sự khác nhau giữa quá trình nguyên phân và giảm phân.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
Cơ thể sinh vật lớn lên là do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào trong cơ thể. Nhờ vào qúa trình phân bào. Quá trình đó diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. |
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: những biến đổi cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. |
PHẦN I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. (HỌC SINH TỰ NGHIÊN CỨU) |
Bảng 9.1- Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST qua các kì của tế bào
Hình thái NST | Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối |
- Mức độ duỗi xoắn | Nhiều nhất | ít | Cực ít | ít | Nhiều |
- Mức độ đóng xoắn | ít nhất | Nhiều | Cực đại | Nhiều | ít |
- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 và 9.3 để trả lời câu hỏi: - Mô tả hình thái NST ở kì trung gian? - Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì? GV cho HS quan sát video quá trình nguyên phân. Sau đó GV yêu cầu HS mô tả những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình nguyên phân dựa trên tranh vẽ. - Cho HS hoàn thành bảng 9.2. - GV nói qua về sự xuất hiện của màng nhân, thoi phân bào và sự biến mất của chúng trong phân bào. |
- HS quan sát hình vẽ và hiểu được . - HS rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm thống nhất trong nhóm và ghi lại những diễn biến cơ bản của NST ở các kì nguyên phân. |
I. NGUYÊN PHÂN Giai đoạn chuẩn bị: - Kì trung gian NST duỗi xoắn thành dạng sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép. 1. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. (Học theo bảng bên dưới) |
- Ở kì sau có sự phân chia tế bào chất và các bào quan. - Kì cuối có sự hình thành màng nhân khác nhau giữa động vật và thực vật. -Nêu kết quả của quá trình nguyên phân |
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe GV giảng và ghi nhớ kiến thức. |
Các kì | Những biến đổi cơ bản của NST |
Kì đầu | - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. |
Kì giữa | - Các NST kép đóng xoắn cực đại. - Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li đồng đều về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối | - Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh. |
- Kết quả của nguyên phân: Từ một tế bào mẹ (2n) qua nguyên phân tạo ra 2 tế
bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Nguyên phân có vai trò như thế nào đối với quá trình sinh trưởng, sinh sản và di truyền của sinh vật? |
- HS thảo luận nhóm, nêu kết quả, nhận xét và kết luận. |
2. Ý nghĩa của nguyên phân - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào; giúp cơ thể lớn lên. - Nguyên phân duy trì ổn định bộ NST |
Cơ chế nào trong nguyên phân giúp đảm bảo bộ NST trong tế bào con giống tế bào mẹ? - GV nêu ý nghĩa thực tiễn của nguyên phân như giâm, chiết, ghép cành, nuôi cấy mô. |
+ Sự tự nhân đôi NST ở kì trung gian, phân li đồng đều NST về 2 cực của tế bào ở kì sau. |
đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào của cùng 1 cơ thể và qua các thế hệ cơ thể ở loài sinh sản vô tính. |
II. GIẢM PHÂN 1. Sơ lược về giảm phân: Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân , diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp. Mỗi lần phân bào gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. Vậy những diễn biến cơ bản của NST qua giảm phân diễn ra như thể nào? Giai đoạn chuẩn bị: - Kì trung gian NST duỗi xoắn thành dạng sợi mảnh, mỗi NST tự nhân đôi thành 1 NST kép. |
||
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 10, trình chiếu video quá trình phân bào giảm phân. |
HS quan sát video quá trình giảm phân. |
2. Những diễn biến cơ bản của NST qua giảm phân Nội dung bảng 10. |
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ở mục I, trao đổi nhóm để hoàn thành nội dung vào bảng 10. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 10, yêu cầu 2 HS lên trình bày vào 2 cột trống. - GV chốt lại kiến thức. - Nêu kết quả của quá trình giảm phân? |
- HS: Đọc thông tin SGK, thảo luận câu hỏi. - Đại diện nêu khái niệm giảm phân - HS: Đại diện trả lời câu hỏi theo dõi nhận xét và bổ sung. |
Các kì | Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì | |
Lần phân bào I | Lần phân bào II | |
Kì đầu | - Các NST kép xoắn, co ngắn. | - NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội. |
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau. |
||
Kì giữa | - Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | - Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. |
- Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối | - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) n NST kép. |
- Các NST đơn nằm gọn trong 4 nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n NST). |
- Kết quả giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ 2n qua giảm phân tạo ra 4 tế bào con có bộ
NST đơn bội (n).
- Ý nghĩa của quá trình phân bào giảm phân đối với cơ thể sinh vật ? -GV nhận xét, bổ sung và kết luận. |
-HS nêu được: Giảm phân là cơ sở để hình thành giao tử. Nhờ đó bộ NST đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ. |
3. Ý nghĩa: quá trình phân bào giảm phân có ý nghĩa đối với cơ thể sinh vật là cơ sở để hình thành giao tử (n) |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
Câu 1: Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào? A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau Câu 2: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo? A. 1 hàng B. 2 hàng C. 3 hàng D. 4 hàng Câu 3: Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình Nguyên phân như thế nào? A. Đóng xoắn cực đại B. Bắt đầu đóng xoắn C. Dãn xoắn D. Bắt đầu tháo xoắn Câu 4: Kết thúc quá trình nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là: A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn B. Lưỡng bội ở trạng thái kép C. Đơn bội ở trạng thái đơn D. Đơn bội ở trạng thái kép Câu 5: Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là: A. 12 B. 48. C. 46 D. 45. Câu 6: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con. |
Câu 7: Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 8: Giảm phân là Hình thức phân bào xảy ra ở: A. Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín C. Tế bào mầm sinh dục D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng Câu 9: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là: A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần Câu 10: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là: A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn B. Đơn bội ở trạng thái đơn C. Lưỡng bội ở trạng thái kép D. Đơn bội ở trạng thái kép Câu 11: Trong giảm phân, sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở: A. Kì trung gian trước lần phân bào I B. Kì giữa của lần phân bàoI C. Kì trung gian trước lần phân bào II D. Kì giữa của lần phân bào II Câu 12: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là: A. Nhân đôi NST B. Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tương đồng C. Phân li NST về hai cực của tế bào |
D. Co xoắn và tháo xoắn NST |
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. |
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Câu 1: Nhờ vào qúa trình nào mà cơ thể tăng lên về số lượng tế bào? Quá trình đó diễn ra như thế nào? Câu 2: Giải thích vì sao trong nguyên phân bộ NST của tế bào con giống tế bào mẹ? Câu 3: HS làm bài tập 5 SGK/T30 Câu 4: Giảm phân là gì? Giảm phân gồm mấy lần phân bào liên tiếp? Câu 5: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân? Câu 6: HS làm bài tập 4 SGK/T33 ? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. Đáp án. Câu 1: Nhờ quá trình nguyên phân (HS mô tả được sự biến đổi cơ bản của NST trong nguyên phân như nội dung 2 trong bài ) Câu 2: Do sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST về 2 cực của tế bào ở kì sau. Nên kết quả tạo ra 2 t/bào con có bộ NST giống t/bào mẹ. |
Câu 3: Đáp án c. Câu 4: Nội dung 1, 2 trong bài Câu 5: * Điểm khác nhau cơ bản:
|
|||||||||||||||
Biểu diễn bài học trên sơ đồ tư duy Hoàn thành bài tập bảng: Tính số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân
|
- Vẽ được sơ đồ tư duy của bài học.
4. DẶN DÒ
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
- Đọc và soạn bài 11.