Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 12: Cơ chế xác định giới tính mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
TIẾT 12 - Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác
định giới tính.
- Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực: cái ở mỗi loài là 1:1
- Hiểu được các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa
giới tính.
- Giải thích được cơ chế sinh con trai, gái.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (4p):
? Nêu sự giống nhau và khác nhau của sự hình thành giao tử đực và giao tử cái?
(10đ)
Đáp án:
* Giống nhau: Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra
các noãn nguyên bào( tinh nguyên bào) .
- Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều giảm phân để cho giao tử.
* Khác nhau:
PHÁT SINH GIAO TỬ CÁI | PHÁT SINH GIAO TỬ ĐỰC |
Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn. |
Tinh bào bậc I qua giảm phân I tạo thành 2 tinh bào bậc II. |
Noãn bào bậc II qua giảm phân II tạo thành 1 thể cực thứ 2 có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn. |
Mỗi tinh bào bậc II qua giảm phân II tạo thành 2 tinh tử, các tinh tử sẽ phát triển thành tinh trùng. |
Kết quả: Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân tạo thành 2 thể cực và 1 tế bào trứng, Trong đó chỉ có tế bào trứng mới có khả năng thụ tinh. |
Từ mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân tạo thành 4 tinh trùng, các tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh. |
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
||
Trong dân gian chúng ta thấy có một số người phụ nữ sinh con một bề. Trong cuộc sống họ gặp rất nhiều lời phiền toái ( nhất là sinh toàn con gái). Vậy theo các em có phải lỗi là ở người mẹ không ? Tại sao? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài mới $ 12. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực: cái ở mỗi loài là 1:1 |
- các yếu tố của môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. |
||
- GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: bộ NST của ruồi giấm, hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi: ? Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái? - GV thông báo: 1 cặp NST khác nhau ở con đực và con cái là cặp NST giới tính, còn các cặp NST giống nhau ở con đực và con cái là NST thường. - Cho HS quan sát H 12.1 ? Cặp NST nào là cặp NST giới tính? ? NSt giới tính có ở tế bào nào? - GV đưa ra VD: ở người: 44A + XX Nữ 44A + XY Nam |
- Các nhóm HS quan sát kĩ hình và hiểu được : + Giống 8 NST (1 cặp hình hạt, 2 cặp hình chữ V). + Khác: Con đực:1 chiếc hình que. 1 chiếc hình móc. Con cái: 1 cặp hình que. - Quan sát kĩ hình 12.1 và hiểu được cặp 23 là cặp NST giới tính. - HS trả lời và rút ra kết luận. - HS trao đổi nhóm và hiểu được sự khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng. |
I. Nhiễm sắc thể giới tính (13p) - Trong các tế bào lưỡng bội (2n): + Có các cặp NST thường. + 1 cặp NST giới tính kí hiệu XX (tương đồng) và XY (không tương đồng). - ở người và động vật có vú, ruồi giấm .... XX ở giống cái, XY ở giống đực. - Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm.... XX ở giống đực còn XY ở giống cái. - NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính |
? So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? - GV đưa ra VD về tính trạng liên kết với giới tính. |
||
- Cho HS quan sát H 12.2 và hỏi: ? Giới tính được xác định khi nào? - GV lưu ý HS: một số loài giới tính xác định trước khi thụ tinh VD: trứng ong không được thụ tinh trở thành ong đực, được thụ tinh trở thành ong cái (ong thợ, ong chúa)... Những hoạt động nào của NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn tới sự hình thành giới tính đời con? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày trên H 12.2. |
- HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Rút ra kết luận. - HS lắng nghe GV giảng. - HS quan sát kĩ H 12.2 và trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, đánh giá. - HS thảo luận nhóm dựa vào H 12.2 để trả lời các câu hỏi. - Đại diện từng nhóm trả lời từng câu, các HS khác nhận xét, bổ sung. |
II. Cơ chế xác định giới tính (12p) - Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh. - Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở sinh vật. VD: cơ chế xác định giới tính ở người. - Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 do số lượng giao tử (tinh trùng mang X) và giao tử (mang Y) tương đương nhau, quá trình thụ tinh của 2 loại giao tử này với trứng X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY ngang nhau |
- GV đặt câu hỏi, HS thảo luận. Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo thành hợp tử phát triển thành con trai, con gái? Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1? Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng hay sai? - GV nói về sự biến đổi tỉ lệ nam: nữ hiện nay, liên hệ những thuận lợi và khó khăn. |
- Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. - HS: Sai, vì phụ thuộc vào cặp NST g/tính(XY) của bố... - Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức. |
|
- GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi; Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? - GV: Ngoài việc phụ thuộc cào các NST giới |
- HS nêu đựơc các yếu tố: + Hoocmon... + Nhiệt độ, cường độ chiếu sáng.... - 1 vài HS bổ sung. |
III. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính (9p) + Hoocmôn sinh dục: - Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi. VD: Dùng Metyl testosteeron tác động vào cá vàng cái=> cá vàng đực. Tác động vào trứng cá rô phi mới nở dẫn tới 90% |
tính, giới tính còn phụ thuộc vào các yếu tố môi trường trong do rối loạn tiết hocmon sinh dục -> biến đổi giới tính. ảnh hưởng của môi trường ngoài; nồng độ của CO2, ánh sáng. Tại sao người ta lại điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi? - GV giới thiệu 1 số thực nghiệm điều chỉnh tỉ lệ đực, cái bằng tác dụng của hooc môn, bằng cách tác động đến hoàn cảnh thụ tinh, điều kiện phát triển của hợp tử... Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính có ý nghĩa gì trong sản xuất? |
- HS đưa ra ý kiến, nghe GV giới thiệu thêm. - Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái nhằm phục vụ nhu cầu của con người. - HS: Nghe và tiếp thu kiến thức. |
phát triển thành cá rô phi đực (cho nhiều thịt). + Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng làm biến đổi giới tính VD SGK. - Ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
||
Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là: |
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng Câu 2: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính: A. Luôn luôn là một cặp tương đồng. B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng. C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính. D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng. Câu 3: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là: A. XX ở nữ và XY ở nam. B. XX ở nam và XY ở nữ. C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX . D. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY. Câu 4: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là: A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. B. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n. C. Đều là cặp XX ở giới cái . D. Đều là cặp XY ở giới đực. Câu 5: Ở người gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên: A. NST thường và NST giới tính X. B. NST giới tínhY và NST thường. C. NST thường D. NST giới tính X Câu 6: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là: A. Ruồi giấm B. Các động vật thuộc lớp Chim C. Người D. Động vật có vú |
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. |
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. |
||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 1/ Nêu điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường? (MĐ2) 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. - HS lập bảng so sánh.
|
||||
Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai? - Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái sai vì mẹ giảm phân chỉ cho 1 loại trứng mang NST giới tính X; bố giảm phân cho 2 loại tinh trùng, 1 tinh trùng mang NST giới tính X , 1 tinh tràng mang NST giới tính Y nên sinh con trai hay con gái là do người bố. |
4. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi
- Trả lời các câu hỏi SGK. Đọc mục em có biết.
- Soạn bài 13: Di truyền liên kết.