Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất

Tải xuống 15 2.9 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

CHỦ ĐỀ 3: CON NGƯỜI - DÂN SỐ - MÔI TRƯỜNG
I. Tên chủ đề:
Con người, dân số và môi trường
- Chủ đề gồm 5 tiết (Từ tiết 56 đến tiết 60 của PPCT)
II/ Cơ sở xây dựng
- Dựa trên căn cứ về:
+ Chuẩn KTKN môn sinh học THCS.
+ KTĐG theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn sinh học cấp
THCS.
+ Hướng dẫn chỉ đạo về xây dựng chủ đề dạy học của sở giáo dục đào tạo
Quảng Ninh và phòng giáo dục đào tạo Uông Bí.
III/ Nội dung của chủ đề
+ Nội dung 1: Tác động của con người đối với môi trường.
+ Nội dung 2: Ô nhiễm môi trường
+ Nội dung 3 : Thực hành: Tìm hiểu môi trường địa phương.
IV. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên, đặc
biệt là hoạt động của con người làm suy giảm hệ sinh thái, gây mất cân bằng sinh
thái.
- Ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc BVMT cho
hiện tại, tương lai
.
- HS nêu được khái niệm Ô nhiễm môi trường và những nguyên nhân gây ô
nhiễm.
- HS hiểu được hậu quả ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức khỏe và gây
ra nhiều bệnh tật cho con người và sinh vật.
- Liên hệ ở địa phương những hoạt động của con người có thể làm ô nhiễm
môi trường.
- Học sinh nắm được các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường, từ đó có ý
thức BV MT sống.

- HS nêu được ý nghĩa của việc phát triển MT bền vững qua đó nâng cao ý
thức BV MT.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong cuộc sống,
vận dụng vào thực tiễn sản xuất.
2. Kĩ năng
- Phát triển tư duy logic, so sánh.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân biệt.
- Rèn kĩ năng làm việc với SGK, hoạt động nhóm.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh chữ, kênh hình, số liệu, thu thập kiến
thức, xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
3. Thái độ
- Giáo dục, hình thành thói quen trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường sống.
- Gây được hứng thú học tập cho học sinh.
- Giáo dục học sinh ý thức tự học, sáng tạo.
- Tạo cho học sinh có thói quen, thái độ dúng đắn về vấn đề ô nhiễm môi
trường các em gặp phải trong thực tế.
4. Kĩ năng sống và các nội dung tích hợp:
- Giáo dục kĩ năng giao tiếp, lắng nghe tích cực, trình bày, hoạt động nhóm,
liên hệ.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
5. Các năng lực hướng đến của chủ đề
* Năng lực chung
- Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:
+ Năng lực tự học: Tự tìm kiếm thông tin, kiến thức.
+ Năng lực tư duy, sáng tạo: Dựa vào các tác nhân và hiện tượng Ô nhiễm
môi trường đề ra biện pháp hạn chế.
+ Năng lực tự quản lí: Quản lí về thời gian, lượng kiến thức trong chủ đề.
- Nhóm năng lực quan hệ xã hội, gồm:
+ Năng lực giao tiếp: Giữa học sinh và giáo viên, học sinh với học sinh.
+ Năng lực hợp tác: Giữa các thành viên trong nhóm, học sinh và giáo viên.
- Nhóm năng lực sử dụng công cụ hiệu quả:

+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: Tìm kiếm các tư
liệu liên quan, làm bài trình chiếu, làm phóng sự nhỏ về Ô nhiễm môi trường.
* Các năng lực chuyên biệt
+ Quan sát: Hình ảnh, hiện tượng về Ô nhiễm môi trường.
+ Sưu tầm, phân loại: Các hình ảnh, hiện tượng về Ô nhiễm môi trường.
+ Thiết kế thí nghiệm: Nhận biết các dạng Ô nhiễm môi trường.
+ Ghi chép, xử lí và trình bày số liệu: Bảng nhóm, phiếu học tập.
+ Phát hiện và giải quyết vấn đề: Mối quan hệ giữa nguyên nhân và hậu quả
của ÔNMT.
+ Vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong việc bảo vệ môi trường, có ý thức
bảo vệ cây xanh.
+ Sử dụng ngôn ngữ: Định nghĩa, trình bày, diễn đạt, mô tả, giải thích, … kiến
thức của chủ đề.
+ Vẽ các đối tượng liên quan đến chủ đề bằng sơ đồ tư duy.
V. Bảng mô tả các mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá theo năng lực HS

Nội dung Mức độ nhận thức Các NL/KN
hướng tới
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng cao
1. Tác
động
của con
người
đối với
môi
trường.
- Nêu được
các hoạt
động chủ
yếu qua
các thời kì
của xã hội
.
(1-3)
- Chỉ ra
được hậu
quả của
từng tác
động.
- Hiểu
được vai
trò của con
người
trong việc
bảo vệ và
cải tạo môi
- Kể tên
được những
việc làm
xấu ảnh
hưởng đến
môi trường
tự nhiên, tác
hại của việc
làm đó, biện
pháp khắc
phục.
- Giải thích
được nguyên
nhân làm suy
thoái mô
trường.
(43)
Phát hiện và
giải quyết vấn
đề
- Vận dụng
kiến thức vào
thực tiễn
- Quan sát
- Phân loại
- Vẽ tranh, sơ
đồ tư duy

 

trường tự
nhiên.
(21-22)
(33 -34)
2. Ô
nhiễm
môi
trường
- Trình bày
được hiện
tượng
ÔNMT
- Nêu được
các tác
nhân chủ
yếu gây
ÔNMT
- Nêu được
ý nghĩa
của các
biện pháp
hạn chế
ÔNMT
(4-18)
- Nhận
biết được
môi
trường bị ô
nhiễm
- Xác định
được hậu
quả do
ÔNMT
gây ra
- Hiểu và
mô tả
được các
biện pháp
hạn chế
ÔNMT
(23-31)
- Xác định
được
nguyên
nhân gây
ÔNMT
- Giải thích
được tác hại
của ÔNMT
- Giải thích
được tại sao
hạn chế
ÔNMT
chính là
BVMT
- Hiểu được
nội dung và
ý nghĩa của
việc phát
triển MT
bền vững
(35-40)
- Giải thích
một số hiện
tượng trong
thực tiễn về
ÔNMT
- Phân tích
được mối
quan hệ giữa
ÔNMT và hậu
quả của nó
- Giải thích
một số hiện
tượng thực tế
liên quan đến
ÔNMT
- Giải thích
một số biện
pháp kĩ thuật
trong hạn chế
ô nhiễm và
BVMT
- Tự đề ra các
biện pháp hạn
chế ô nhiễm
và phát triển
MT bền vững
- Phát hiện và
giải quyết vấn
đề
- Vận dụng
kiến thức vào
thực tiễn
- Quan sát
- Phân loại
- Vẽ tranh, sơ
đồ tư duy

 

qua hiểu biết
của bản thân
(44-46)
3. Thực
hành:
Tìm hiểu
tình
hình môi
trường
địa
phương
- Nhận biết
những yếu
tố làm ô
nhiễm môi
trường ở
địa
phương
mình đang
sống.
(19-20)
- Hiểu
được
nguồn gốc
của các tác
nhân đó
( 32)
- Phân tích
được tác hại
đến đời
sống con
người
(41-42)
- Liên hệ thực
tế, đề xuất
biện pháp bảo
vê, khắc phục.
- Nêu được
những việc
làm của bản
thân
(47-48)
Phát hiện và
giải quyết vấn
đề
- Vận dụng
kiến thức vào
thực tiễn
- Quan sát
- Phân loại
- Vẽ tranh, sơ
đồ tư duy

VI. Câu hỏi và bài tập theo các mức độ nhận thức
Mức độ nhận Biết
Câu 1
: Cho biết những tác động chủ yếu của con người tới thiên nhiên qua
các thời kì của xã hội?
Câu 2: Trong các thời kì phát triển của xã hội thời kì nào tác động mạnh mẽ
nhất đến môi trường?
Câu 3 : Những tác động của con người ngoài làm suy thoái môi trường tự
nhiên còn gây nên hiện tượng gì nữa?
Câu 4: Trong không khí có chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh mà ta không nhìn
thấy dù không nhiễm bẩn, nhưng lại hôi thối hoặc khu vực có nhiều tia bức
xạ, có nhiều tiếng ồn, … có được xem là ô nhiễm không? Khi môi trường bị
ô nhiễm sẽ có gì thay đổi so với ban đầu?
Câu 5: Môi trường bị ô nhiễm gây ảnh hưởng gì đến đời sống con người và
sinh vật?
Câu 6: Nêu khái niệm đầy đủ về ô nhiễm môi trường? Em thấy ở đâu bị ô
nhiễm môi trường?
Câu 7: Ô nhiễm môi trường do những nguyên nhân nào? Theo em nguyên
nhân nào là chủ yếu?

Câu 8: Các khí có trong thành phần không khí gây độc hại cho con người và
cơ thể sinh vật được thải ra từ những hoạt động nào?
Câu 9: Thuốc bảo vệ thực vật có những loại nào? Chúng có tác dụng gì?
Câu 10: Mô tả con đường phát tán chất phóng xạ vào cơ thể người?
Câu 11: Nêu những hiểu biết của em về chất thải rắn và ghi lại vào trong vở?
Câu 12: Các chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? Các chất phóng xạ gây nên
tác hại như thế nào?
Câu 13: Các chất thải rắn bao gồm những gì? Nó có ảnh đến môi trường
không?
Câu 14: Em và các bạn đã làm gì gây ô nhiễm môi trường? Vì sao em cho đó
là hành động gây ô nhiễm môi trường?
Câu 15: Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường không khí?
Câu 16: Nêu các biện pháp làm hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật ?
Câu 17: Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các chất thải rắn?
Câu 18: Hậu quả của việc ô nhiễm chất thải rắn? (Dẫm phải kim tiêm, đinh rỉ
sét ...)
Câu 19: Nêu mối quan hệ giữa môi trường và con người nơi mình sinh sống.
Câu 20: Kể tên các tác nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương em.
Mức độ Thông hiểu
Câu 21:
Chọn một hoặc một số nội dung ở cột bên phải ( kí hiệu bằng a,b,c
...) ứng với mỗi hoạt động của con người ở cột bên trái ( kí hiệu 1,2,3 ....) gây
ra sự phá huỷ môi trường tự nhiênở bảng dưới đây và ghi vào cột ’’Ghi Kết
quả“

Hoạt động của con người Ghi kết quả Hậu quả phá huỷ môi trường
tự nhiên
1. Hái lượm a. Mất nhiều loài sinh vật
2. Săn bắt động vật hoang dã b. Mất nơi ở của sinh vật
3. Đốt rừng lấy đất trồng trọt c. Xói mòn và thoái hoá đất
4. Chăn thả gia súc d. Ô nhiễm môi trường
5. Khai thác khoáng e. Cháy rừng

 

6. Phát triển nhiều khu dân cư g. Hạn hán
7. Chiến tranh h. Mất cân bằng sinh thái.

Câu 22: Trong các hoạt động cuả con hoạt động nào để lại hậu quả lớn nhất
cho môi trường.
Câu 23: Chất khí thải gây ô nhiễm là những chất gì? Tại sao nó gây ô nhiễm?
Câu 24: Các hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học thường tích tụ ở
những môi trường nào? Mô tả con đường phát tán các loại hóa chất đó?
Câu 25: Nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau
quả ?
Câu 26: Ngoài thuốc bảo vệ thực vật, trong chiến tranh chống Mĩ, nhân dân
Việt Nam còn chịu ảnh hưởng của loại chất độc hóa học nào? Tác hại của nó?
Câu 27: Hãy nêu những vụ thảm họa phóng xạ mà em biết trong lịch sử loài
người?
Câu 28:Tại sao chất phóng xạ gây tác hại lớn như vậy?
Câu 29: Từ kiến thức Sinh học 7, hãy cho biết:
Nguyên nhân gây bệnh giun sán?
Các cách phòng tránh bệnh sốt rét?
Nguyên nhân dẫn tới mắc bệnh tả, lị?
Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu? Nó gây hậu quả gì?
Cách phòng tránh các bệnh do sinh vật gây ra?
Câu 30: Do đâu mà MT bị ô nhiễm ? Ở địa phương chúng ta những môi trường
nào bị ô nhiễm?
Câu 31: Các chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu? Các chất phóng xạ gây tác
hại như thế nào?
Câu 32: Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm hệ sinh thái đã quan sát ? Cách
khắc phục.
Mức độ Vân dụng thấp
Câu 33
: Nêu các biện pháp bảo vệ và khôi phục môi trường tự nhiên. Là HS
em đã có những hành động nào?

Câu 34: Kể tên được những việc làm xấu ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên,
tác hại của việc làm đó, biện pháp khắc phục.
Câu 35: Theo em có những tác nhân chủ yếu nào gây ô nhiễm MT? Vì sao?
Câu 36: Thảo luận nhóm, nêu những câu hỏi liên quan về chất thải rắn? (ghi
vào vở)
Câu 37: Nguyên nhân gây ô nhiễm và nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm
không khí; ô nhiễm nguồn nước; ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, ô nhiễm
do chất rắn…
Câu 38: Những thành phần nào trong Hệ sinh thái bị biến đổi do Ô nhiễm môi
trường? Xu hướng biến đổi các thành phần đó trong tương lai có thể theo
hướng tốt hay xấu?
Câu 39: Ở gia đình, địa phương em người ta dùng chất đốt gì? Có gây ô nhiễm
không khí không? Em sẽ làm gì trước tình hình đó?
Câu 40: Là học sinh em cần phải làm gì để góp phần hạn chế ô nhiễm môi
trường?
Câu 41: Tại sao những khu đất nông nghiệp ở địa phương em ngày càng thu
hẹp. Điều đó có ảnh hưởng gì đến con người sinh sống ở đó.
Câu 42: Ở địa phương em có những kiểu hệ sinh thái nào? Thực trạng hiện
nay ra sao?
Mức độ Vân dụng cao
C âu 43:
Trình bày nguyên nhân dấn tới suy thoái môi trường.
Câu 44: Con người và các SV khác sẽ sống như thế nào và tương lai sẽ ra sao
nếu như môi trường ngày càng ô nhiễm?
Câu 45: Thế nào là phát triển môi trường bền vững? Làm thế nào để môi
trường phát triển bền vững?
Câu 46: Tại sao phải bảo vệ môi trường? Là một học sinh em sẽ làm gì để
góp phần hạn chế ô nhiễm, bảo vệ môi trường?
Câu 47: Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của mình, hãy xây dựng một nội
dung thuyết trình (hoặc bài phóng sự, vở kịch ngắn) có nội dung tuyên truyền
về việc bảo vệ môi trường và hạn chế các tác nhân gây ô nhiễm?

Câu 48: Những hoạt động nào của con người gây nên sự biến đổi các hệ sinh
thái ở địa phương em. Xu hướng biến đổi của hệ sinh thái đó tốt lên hay xấu
đi? Theo em chúng ta cần làm gì để khắc phục nhứng biến đổi xâu.
VII. Tổ chức dạy học chủ đề ( gồm 3 LT; 2 TH)

Tiết Nội dung Ghi chú
Tiết 1 Tác động của con người đối với môi trường.
Tiết 2,3 Ô nhiễm môi trường
Tiết 4,5 Thực hành: Tìm hiểu môi trường địa phương.

 

                                     BÀI 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
:
- HS chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên, đặc biệt là hoạt động
của con người làm suy giảm hệ sinh thái, gây mất cân bằng sinh thái.
- Ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc BVMT cho hiện tại, tương lai.
2. Kĩ năng: Liên hệ ở địa phương những hoạt động của con người có thể làm suy giảm hay
mất cân bằng sinh thái.
3.Thái độ:
- Ý thức được trách nhiệm của bản thân, cộng đồng trong việc BVMT cho hiện tại, tương lai.
- Gây được hứng thú và lòng say mê môn học.
4
. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:
- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về tác động của con người tới
môi trường sống và vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.
- Kĩ năng kiên định, phản đối với mọi hành vi phá hoại môi trường.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Lồng ghép về ứng phó với BĐKH.
5. Các năng lực hướng tới:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: trong HĐ thảo luận và trả lời câu hỏi.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát tranh ảnh liên quan đến hoạt động của
con người làm thay đổi thiên nhiên…., thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, kiến thức sinh học.
- Năng lực tìm mối liên hệ: các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên, đặc biệt là
hoạt động của con người làm suy giảm hệ sinh thái, gây mất cân bằng sinh thái…, hình
thành giả thuyết khoa học.
II. Chuẩn bị
* GV: Tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK.
Tư liệu về MT, hoạt động của con người tác động đến MT.
Bài giảng pao poi dạy máy chiếu 9A2.
* HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. Phương pháp dạy học
- Trực quan; Đàm thoại.
- Dạy học nhóm; Viết tích cực; Tranh luận.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức lớp (1phút):

Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (ảnh 1)

2. Kiểm tra bài cũ: Không KT.
3.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu:
-
Đặt vấn đề vào bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

 

GV : Trải qua lịch sử phát triển của mình, con người đã
tác động như thế nào đến môi trường tự nhiên?
HS trả lời. GV dẫn dắt vào bài.

HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được tác động 2 mặt có lợi có hại của con người qua các thời kì
phát triển của xã hội
HS chỉ ra được hoạt động cụ thẻ của con người gây hậu quả cho MT.
HS chỉ ra được các hoạt động tích cực của con người trong việc cải tạo MT TN.
Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (15 phút) Tác động của con người
tới môi trường qua các thời kì phát triển của
xã hội.
Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được tác động 2 mặt
có lợi có hại của con người qua các thời kì phát
triển của xã hội
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, gọi 1
HS đọc TT mục I, Yêu cầu thảo luận nhóm 2- 3
phút hoàn thành bảng sau:

Các thời kì Các hoạt động ảnh
hưởng tới môi
trường
Hậu
quả
thời kì
nguyên thuỷ
Xã hội Nông
nghiệp
Xã hội Công
nghiệp
I. Tác động cảu con người tới MT
qua các thời kì phát triển của xã hội.
* Tác động của con người:
- Ở thời kì nguyên thuỷ: đốt rừng, đào
hố săn bắn thú rừng => giảm diện tích
rừng.
- Xã hội Nông nghiệp:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Phá rừng làm khu dân cư, khu sản
xuất => Giảm diện tích đất rừng và
tăng tầng nước mặn.

 

HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau đó trả
lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV thông báo bảng kiến thức chuẩn, yêu cầu các
nhóm tự sửa.
GV yêu cầu HS dựa vào bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tác động
ngày càng mạnh mẽ đến MT?
(Con người biết trồng trọt chăn nuôi....)
+ Thời kì CN hoá con người đã khai thác như thế
nào mà nguồn tài nguyên lại bị cạn kiệt?
Hoạt động 2: (12 phút) Tác động của con người
làm suy thoái tự nhiên
Mục tiêu: HS chỉ ra được hoạt động cụ thẻ của
con người gây hậu quả cho MT.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Yêu
cầu thảo luận nhóm 2- 3 phút làm bài tập mục
tam giác sgk- 159.
HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau đó trả
lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Thông báo đáp án đúng và tìm hiểu số nhóm
có kết quả đúng HS ghi kết quả bảng 51 và nêu
được:
1- a (ở mức độ thấp) 2- a, h
3- a, b, c, d, g, e, h 4- a, b, c, d, g,
h 5
- a, b, c, d, g, h 6- a, b, c, d, g,
h 7
- Tất cả
- Xã hội Công nghiệp:
+ Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây
dựng nhiều khu CN => Diện tích đất
ngày càng thu hẹp.
+ Lượng rác thải lớn.
II/. Tác động của con người làm suy
thoái tự nhiên
.
- Nhiều hoạt động của con người gây
hậu quả rất sấu.
+ Mất cân bằng sinh thái
+ Xói mòn đất => Gây lũ lụt diện rộng,
hạn hán kéo dài, ảnh hưởng mạch nước
ngầm.
+ Nhiều loài SV bị mất, đặc biệt nhiều
loài động vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng.

 

+ Ngoài những hoạt động của con người trong
bảng 53.1, em hãy cho biết còn những hoạt động
nào của con người gây suy thoái MT?
HS: Dựa vào ND SGK/159 trả lời câu hỏi.
+ Trình bày hậu quả việc chặt phá rừng bừa bãi?
HS có thể trả lời: Chặt phá rừng, cháy rừng gây
xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu
thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật => giảm
đa dạng sinh học => gây mất cân băng sinh thái.
GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc chặt phá,
đốt rừng trong những năm gần đây ở địa phương
em.
HS kể: lũ quét, lở đất, sạt núi ở Hạ Long, Uông
Bí, Tiên Yên, Ba Chẽ ... năm vừa qua.
GV: => Tóm lại tác động của con người gây nên
những hậu quả gì đối với môi trường?
Hoạt động 3: (12 phút) Vai trò của con người
trong việc BV và cải tạo MT tự nhiên.
Mục tiêu: HS chỉ ra được các hoạt động tích cực
của con người trong việc cải tạo MT TN.
+ Con người đã làm gì để BV, cải tạo MT tự
nhiên?
HS: Nghiên cứu SGK tr159, kết hợp kiến thức từ
sách báo trao đổi nhóm thống nhất, trả lời câu hỏi:
Phủ xanh đổi trọc; Xây dựng khu bảo tồn; Xây
dựng nhà máy thuỷ điện
+ Cho biết con người đã đạt được những gì trong
BV và cải tạo MT?
HS Dựa vào ND SGK/159 trả lời câu hỏi.
III/ Vai trò của con người trong việc
BV và cải tạo MT tự nhiên.
+ Hạn chế sự gia tăng dân số.
+ Sử dụng có hiệu quả nguồn tài
nguyên
+ Pháp lệnh BV SV.
+ Phục hồi trồng rừng
+ Lai tạo giống có năng suất và phẩm
chất tốt.

 

Nhiều hoạt động của con người gây hậu quả xấu
đối với môi trường: làm biến mất 1số loài SV,
làm suy giảm các HST hoang dã, làm mất cân
bằng sinh thái. Tác động lớn nhất của con người
tới MTTN là phá hủy thảm TV, từ đó gây ra xói
mòn và thoái hóa đất, ÔNMT, hạn hán, lũ lụt, lũ
quét...
Mỗi người đều phải có trách nhiệm trong việc
BVMT sống của mình.

A. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài và rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ tư duy hoặc kĩ năng trình
bày trước tập thể.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Gv yêu cầu HS vẽ bản đồ tư duy tóm tắt kiến thức
toàn bài. Một – 2 HS lên bảng vẽ và trình bày.

B. HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. Đưa ra hành động đúng đắn
bảo vệ môi trường.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Trong các thời kì phát triển của xã hội thời kì
nào tác động mạnh mẽ nhất đến môi trường?
Câu 2: Nêu các biện pháp bảo vệ và khôi phục môi
trường tự nhiên. Là HS em đã có những hành động nào?

C. HOẠT ĐỘNG : TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. Đưa ra hành động đúng đắn
bảo vệ môi trường.Tìm hiểu thêm về sự tác động của con người qua các thời kì.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành câu hỏi 2 cuối bài sgk-
160.

4. Hướng dẫn HS học ở nhà (1phút):
GV yêu cầu HS học về nhà học bài, làm bài tập SGK/ 160, tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm
MT.
GV yêu cầu HS học về nhà đọc mục”em có biết SGK/ 160.
GV yêu cầu HS nghiên cứu trước bài 57: Ô nhiễm môi trường, tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi
trường ở địa phương.
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
............................
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 9 Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống