Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất

Tải xuống 7 1.6 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                             BÀI 2. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu bài học:
1
. Kiến thức:
- HS trình bày và phân tích được TN lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình cho ví dụ minh họa.
- HS hiểu, phát biểu nội dung và nêu được ý nghĩa qui luật phân li của Menđen.
- Viết được sơ đồ lai một cặp tính trạng.
- HS hiểu và ghi nhớ một số khái niệm về kiểu hình, kiểu gen, đồng tính, phân tính.
- HS nêu được hiện tượng và giải thích được kết quả TN theo quan điểm của Menđen.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, số liệu.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh, logíc, quan sát.
3. Phẩm chất năng lực cần hình thành, phát triển
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập môn học.
- Gây được hứng thú, lòng say mê môn học cho HS. Củng cố niềm tin vào khoa học.
Các năng lực hướng tới:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, sáng tạo; Năng lực tự quản.
- Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
*Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu khoa học: Dự đoán, quan sát, thu thập, xử lí kết quả, đưa ra kết luận.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ bộ môn.
- Năng lực tìm mối liên hệ.
- Năng lực tính toán.
4
. Các nội dung tích hợp - Trải nghiệm:
5
. Giáo dục kĩ năng sống hay các nội dung tích hợp:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- GDĐĐ: Tôn trọng ông bà, cha mẹ; yêu thương anh em ruột thịt, họ hàng; trân trọng, giữ gìn
tình cảm gia đình hạnh phúc;
+Sống có trách nhiệm trong gia đình và cộng đồng xã hội;

+ Hiểu biết sinh giới phong phú và đa dạng, say mê nghiên cứu khoa học và khám phá thế
giới;
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H 2.2 và H 2.3 SGK /9.
- Bảng phụ: Kết quả thí nghiệm của Menđen.
- Thông tin bổ sung: SGV trang 15, 16.
- Sách Di truyền học: Phan Cự Nhân.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài ở nhà.
- SGK, sách bài tập.
3. Câu hỏi – Bài tập trắc nghiệm
Câu 1(NB): Phép lai nào sau đây có cặp bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng tương phản?
A.P: Hạt vàng, vỏ xám x Hạt xanh, vỏ trắng
B. P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
C. P: Hoa ở thân x Hoa ở ngọn
D. P: Qủa đỏ x Hạt vàng
Câu 2(TH): Theo Menđen, tỉ lệ nào ở F2 được biểu hiện trong quy luật phân li?
A.1Bb: 1bb B.1BB: 1Bb C.1BB: 2Bb: 1bb D.1Bb: 2BB: 1bb
Câu 3 (VD): Theo thí nghiệm của Menđen, tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa .
Vì sao F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng?
A.Hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tính trạng lặn.
B.Tổ hợp AA biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
C.Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình hoa đỏ.
D.Tổ hợp Aa biểu hiện kiểu hình hoa đỏ, aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng.
III. Phương pháp dạy học
Quan sát tìm tòi, hỏi đáp nêu vấn đề, giảng giải.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức lớp
(1 phút):
2/. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Câu hỏi: Em hãy nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
Đáp án:
- Chọn ra những dòng thuần chủng (2 điểm).
- Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1số cặp tính trạng tương phản, rồi theo
dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ (4 điểm).
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó, rút ra quy luật di truyền các
tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ con cháu (4 điểm).
3. Các hoạt động dạy học:
GV cho HS nhắc lại 1 số các khái niệm: Tính trạng, cặp TT tương phản, dòng thuần chủng.
Khi lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 cặp TT tương phản thì kết quả như thế nào? Menđen
tiến hành thí nghiệm và giải thích ra sao? Chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen (15 phút)
Mục tiêu: Học sinh hiểu và trình bày được các thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen
Phát biểu được nội dung quy luật phân li.
Phương pháp:HĐ nhóm, Đàm thoại, Quan sát tìm tòi...
Phương tiện: Tranh vẽ hình H 2.1, hình 2.2gsk.
Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu HS nhớ lại các khái niệm về sự tự thụ phấn
và hiện tượng giao phấn đã học ở lớp 6.
GV gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét.
GV hướng dẫn HS quan sát tranh H 2.1 và yêu cầu học
sinh thảo luận theo bàn, GV yêu cầu HS tự nghiên cứu
thông tin và H.2.1 SGK thảo luận nhóm bàn 5 phút trả
lời câu hỏi:
- Hoa cây đậu Hà Lan thuộc loại gì? Thích nghi với kiểu
thụ phấn nào?
- Menđen tiến hành giao phấn giữa hai cây đậu, làm thế
nào để tiến hành giao phấn được?
- Cây hoa nào được dùng làm bố, cây hoa nào được dùng
làm mẹ?
HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
GV: Chốt lại kiến thức.
I. Thí nghiệm của Menđen
1. Thí nghiệm của Menđen

 

GV : Giải thích việc cắt bỏ nhị cây chọn làm mẹ của
Menđen? (
Ngăn cản sự tự thụ phấn.)
GV giới thiệu sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà
Lan (H2.1).
- Vậy kết quả thí nghiệm của F1 là gì?
- Menđen tiến hành thí nghiệm như thế nào để cho ra
F
2?
HS có thể trả lời:
- F
1 xuất hiện toàn hoa đỏ.
- Cho F
1 tự thụ phấn.
GV: Giới thiệu nội dung bảng 2.
GV yêu cầu HS tập mô tả các thí nghiệm còn lại.
GV hướng dẫn HS:
Tính tỉ lệ kiểu hình tối giản ở F2 (lấy số lớn chia số nhỏ,
làm tròn số). So sánh 3 kết quả với nhau?
HS tính tỉ lệ và nhận xét:
- Hoa đỏ/ hoa trắng = 705/224 ≈ 3,15/1
- Thân cao/thân lùn = 787/277 ≈ 2,84/1
- Quả lục/quả vàng = 428/152 ≈ 2,82/1
→ 3 kết quả ở F
2 ≈ 3/1.
GV:
Khi thay đổi vị trí cây làm bố hoặc cây làm mẹ thì
kết quả sẽ như thế nào?
(Kết quả không thay đổi.)
GV nhấn mạnh:
+ Dù thay đổi vị trí của các giống làm cây bố, mẹ cho
nhau thì kết quả của thí nghiệm không thay đổi.
+ Thực tế khi nói đến KH của một cơ thể người ta chỉ xét
đến một vài TT đang được quan tâm.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
- Kiểu hình là gì?Cho VD?
- Thế nào là đồng tính, phân tính, tính trạng trội, tính
trạng lặn?
- Lai hai giống đậu Hà Lan khác
nhau về một cặp tính trạng thuần
chủng tương phản.
- VD. P: Hoa đỏ X Hoa trắng
F
1: 100 % Hoa đỏ
F
1x F1: Hoa đỏ X Hoa đỏ
F
2: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng

 

GV yêu cầu HS: TN trong hình 2.2:XĐ kiểu hình, tính
trạng trội, tính trạng lặn, thế hệ đồng tính, thế hệ nào
phân tính?
HS: nghiên cứu SGK, trả lời.
GV yêu cầu HS: Quan sát hình 2.2/sgk.
- Hãy viết sơ đồ lai khi cho cây hoa đỏ lai với cây hoa
trắng ?
HS: Suy nghĩ, viết sơ đồ.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4HS/ nhóm trong 3 phút
trả lời câu hỏi mục ▼SGK
9.
HS: Thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Nhận xét, chuẩn hóa.
GV: Gọi HS đọc kết luận, chốt kiến thức.
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.
GV yêu cầu HS làm bài tập:
Vd1 P: Quả lục x Quả vàng
F1: Toàn quả lục
Vd2 P: Vỏ xám x Vỏ xám
F2: 3 Vỏ xám: 1 Vỏ trắng
Xác định tính trội, lặn ?
Dựa vào đâu xác định tính trạng là trội hay lặn?
HS: TT trội: Quả lục; Vỏ xám
TT lặn: Quả vàng; Vỏ trắng
Các TT này được xác định dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời
con.
Đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung.
2/. Các khái niệm.
a/ Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các
tính trạng của cơ thể.VD: hoa đỏ,
hoa trắng, thân cao, thân lùn, ...
b/ Đồng tính: một thế hệ biểu hiện
1 loại kiểu hình.
c/ Tính trạng trội: Là tính trạng
biểu hiện ngay ở F
1.
d/
Phân tính: 1 thế hệ biểu hiện
nhiều loại kiểu hình.
e/ Tính trạng lặn: Là tính trạng
không được biểu hiện ở F
1, chỉ đến
F
2 mới được biểu hiện.
3/. Kết luận
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một
cặp tính trạng thuần chủng tương
phản thì F
1 đồng tính về tính trạng
của bố hoặc mẹ, còn F
2 có sự phân
li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3
trội: 1 lặn.

Hoạt động 2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm (18 phút)
Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen
Phương pháp:HĐ nhóm, Đàm thoại, Quan sát tìm tòi...
Phương tiện: Tranh vẽ hình H 2.3.
Tiến hành:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Giải thích quan niệm đương thời của Menđen
về di truyền hoà hợp và nêu quan niệm của
Menđen về giao tử thuần khiết.
HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.
GV: Treo tranh sơ đồ H.2.3, hướng dẫn HS cá nhân
quan sát, phân tích hình, nghiên cứu thông tin SGK
trả lời câu hỏi:
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế
nào?
GV giải thích: Menđen dùng các chữ cái để kí hiệu
cho các nhân tố di truyền, trong đó chữ cái in hoa
là nhân tố di truyền trội quy định tính trạng trội.
Chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn quy định
tính trạng lặn.
GV hướng dẫn HS quy ước gen, viết sơ đồ lai, trả
lời các câu hỏi mục ▼SGK/9 theo nhóm bàn 3
phút.
HS thảo luận và nêu được:
- F
1 tạo ra 2 loại giao tử 1A : 1a
F
2: 1AA: 2Aa : 1aa
- Vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống
như thể đồng hợp AA.
Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen?
GV yêu cầu HS giải thích TN.
HS: Đại diện trình bày cách giải thích kết quả TN,
nhóm khác NX, bổ sung.
GV: Chốt lại kiến thức.
II. Menđen giải thích kết quả TN.
1. Giải thích
- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di
truyền (cặp gen) quy định. Trong tế bào
sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại
thành từng cặp, không hòa trộn vào nhau.
- Theo Menđen: Sự phân li và tổ hợp của
cặp nhân tố di truyền( gen) quy định cặp
tính trạng tương phản thông qua các quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ
chế di truyền các tính trạng.
- Quy ước: A: gen quy định hoa đỏ
a: gen quy định hoa trắng
P
tc : AA (hoa đỏ) × aa (hoa trắng)
G: A a
F
1 100% Aa (hoa đỏ)
F
1 × F1: Aa × Aa
G: 1A: 1a 1A: 1a
F
2: 1AA: 2Aa : 1aa
3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
2. Quy luật phân li
- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi
nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về một giao tử và giữ
nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng của P.

 

HS: Nghe giảng và ghi nhớ kiến thức.

4. Củng cố (5 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục ghi nhớ SGK10.
- Làm bài tập trác nghiệm trong phần chuẩn bị.
- Yêu cầu hs làm bài tập: Cho lai giữa hai cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cà chua quả
vàng. F1 thu được 346 cây cà chua đều có quả đỏ.
a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn?
b. Xác định kiểu gen của cà chua quả đỏ và quả vàng mang lai?
c. Viết sơ đồ lai?
- Hướng dẫn học sinh các bước giải bài tập lai một cặp tính trạng:
Bước 1: Xác định tương quan trội, lặn.
Bước 2: Quy ước gen, xác định kiểu gen của bố mẹ mang lai.
Bước 3: Viết sơ đồ lai.
5. Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút)
- GV: Hướng dẫn HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi 3 SGK/10.
- GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu trước bài 3.
V. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................
...........................
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng mới nhất (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống