Giáo án Sinh học 8 Bài 29 - 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 29 - 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Bài 29 + Bài 30.HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN VỆ SINH TIÊU HÓA

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng
hấp thụ các chất dinh dưỡng .
- Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế
bào
- Vai trò của gan và ruột già
2. Năng lực
-
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Tranh phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3 SGK
- Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thụ dinh dưỡng .
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 29 SGK.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
Hoạt động tiêu hoá chủ yếu ở ruột non là gì ?
Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hoá ở ruột non ?
3. Tiến trình dạy học

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
Khi thức ăn đã tiêu hoá, cơ thể muốn lấy được chất dinh dưỡng cần phải có
sự hấp thụ. Quá trình này diễn ra như thế nào? Các chất cặn bã còn lại được thải
ra ngoài như thế nào? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hóa? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Hs nêu được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các
cơ quan, tế bào
- HS nêu được vai trò của gan và ruột già.
- Hs nêu được các biện pháp vệ sinh hệ tiêu hóa.
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK, quan sát H
29.1;
- Cá nhân HS tự nghiên
cứu thông tin SGK, quan
sát H 29.1; và trả lời:
I: Hấp thụ chất dinh
dưỡng
- Sự hấp thụ chất dinh
dưỡng chủ yếu diễn ra ở
ruột non.

 

- GV yêu cầu HS phân tích
trên tranh. và trả lời câu
hỏi:
- Diện tích bề mặt có liên
quan đến hiệu quả hấp thụ
như thế nào?
?Trình bày đặc điểm cấu
tạo của ruột non có tác
dụng làm tăng diện tích bề
mặt hấp thụ?
- Diện tích bề mặt tăng
sẽ làm tăng hiệu quả hấp
thụ.
+ Ruột non cấu tạo có
nếp gấp, lông ruột, lông
cực nhỏ làm tăng diện
tích bề mặt hấp thụ.
- Cấu tạo ruột non phù hợp
với chức năng hấp thụ.
- Niêm mạc ruột có nhiều
nếp gấp với các lông ruột
và lông cực nhỏ có tác
dụng tăng diện tích tiếp
xúc (tới 500 m
2).
- Hệ mao mạch máu và
mạch bạch huyết phân bố
dày đặc tới từng lông ruột.
- Ruột dài 2,8 – 3 m; S bề
mặt từ 400-500 m
2.
- Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin mục II SGK,
quan sát H 29.3
- Có mấy con đường hấp
thụ chất dinh dưỡng trong
ruột non?
- Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 29 trang 95 trên bảng
GV đã kẻ sẵn.
- GV giúp HS hoàn thiện
bảng.
- GV giải thích thêm: các
vitamin tan trong dầu có A,
- Cá nhân HS nghiên
cứu thông tin mục II
SGK, quan sát tranh và
trả lời câu hỏi:
+ Có 2 con đường hấp
thụ là máu và bạch
huyết.
- HS thảo luận nhóm, đại
diện nhóm lên điền vào
bảng.
- HS dựa vào H 29.3 để
trả lời:
III.Con đường vận
chuyển, hấp thụ các chất
và vai trò của gan
Bảng 29: Các con đường
vận chuyển các chất dinh
dưỡng đã hấp thụ
- Vai trò của gan đối với
các chất đã hấp thụ.

 

D, K, E. còn lại là các
vitamin tan trong nước.
- Gan đóng vai trò gì trong
con đường vận chuyển các
chất dinh dưỡng về tim?
- GV lấy VD về bệnh tiểu
đường.
Gan khử các chất độc có
hại cho cơ thể và điều
hoà nồng độ chất dinh
dưỡng trong máu.
+ Điều hoà nồng độ các
chất dinh dưỡng trong
máu được ổn định.
+ Khử các chất độc bị lọt
vào cùng chất dinh dưỡng.
+ Hoàn thành bảng 30.1
SGK .
- Gv cho HS quan sát nội
dung kiến thức hoàn chỉnh
của bảng 30.1 .
+ Ngoài các tác nhân em
còn biết có tác nhân nào
nữa gây hại cho hệ tiêu
hoá ?
- Cá nhân nghiên cứu
thông tin SGK kết hợp
tranh ảnh đã chuẩn bị.
Trao đổi nhóm thống
nhất câu trả lời .
- Đại diện các nhóm
trình bày. Nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
- HS có thể nêu một số
loại trùng gây tiêu chảy,
1 số chất bảo vệ thực
phẩm
III. Các tác nhân có hại
cho hệ tiêu hoá :
- Bảng 30.1: SGV
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu các biện pháp bảo vệ
hệ tiêu hoá khỏi tác nhân
có hại và đảm bảo sự tiêu
hoá hiệu quả?
- Yêu cầu HS phân tích
- HS trả lời
- HS vận dụng kiến thức
của chương “tiêu hoá”
vào thực tế để giải thích .
IV. Các biện pháp bảo vệ
hệ tiêu hoá khỏi các tác
nhân có hại.
+ Đánh răng sau khi ăn và
trước khi đi ngủ bằng bàn
chải mềm, thuốc đánh
răng có Ca và Flo, trải
đúng cách như đã biết ở
tiểu học.

 

- Thế nào là vệ sinh răng
miệng đúng cách?
- GV treo tranh hướng dẫn
vệ sinh răng miệng minh
hoạ.
- Thế nào là ăn uống hợp
vệ sinh?
- Tại sao ăn uống đúng
cách lại giúp sự tiêu hoá
đạt hiệu quả?
- Theo em, thế nào là ăn
uống đúng cách?
+ Ăn chín, uống sôi. Rau
sống và trái cây rửa sạch,
gọt vỏ trước khi ăn, không
ăn thức ăn ôi thiu, không
để ruồi nhặng đậu vào
thức ăn.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Trong ống tiêu hoá của người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng thuộc về bộ
phận nào ?
A. Dạ dày B. Ruột non C. Ruột già D. Thực quản
Câu 2. Đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh
dưỡng ?
A. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng
lông ruột
B. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng
diện tích bề mặt ruột non lên
C. Kích thước rất dài (2,8 – 3 mét)
D. Tất cả các phương án còn lại

 

Câu 3. Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu
?
A. 70% B. 40% C. 30% D. 50%
Câu 4. Loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển theo con đường bạch huyết về
tim ?
A. Vitamin B1 B. Vitamin E C. Vitamin C D. Tất cả các phương án
còn lại
Câu 5. Tại ruột già xảy ra hoạt động nào dưới đây ?
A. Hấp thụ lại nước B. Tiêu hoá thức ăn
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng D. Nghiền nát thức ăn
Câu 6. Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón ?
1. Ăn nhiều rau xanh 2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin
3. Uống nhiều nước 4. Uống chè đặc
A. 2, 3 B. 1, 3 C. 1, 2 D.1, 2, 3
Câu 7. Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ
A. mắc bệnh sởi. B. nhiễm giun sán.
C. mắc bệnh lậu. D. nổi mề đay.
Câu 8. Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá ?
A. Nước giải khát có ga B. Xúc xích
C. Lạp xưởng D. Khoai lang
Câu 9. Để răng chắc khoẻ, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung
A. lưu huỳnh và phôtpho. B. magiê và sắt.
C. canxi và flo. D. canxi và phôtpho.
Câu 10. Bệnh đau dạ dày có thể phát sinh từ nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Căng thẳng thần kinh kéo dài
C. Ăn các loại thức ăn thô cứng hoặc quá cay nóng
D. Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

 

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
GV chia lớp thành nhiều
nhóm và giao các nhiệm
vụ: thảo luận trả lời các câu
hỏi sau và ghi chép lại câu
trả lời vào vở bài tập
- Tại sao ăn uống đúng
cách lại giúp sự tiêu hoá
đạt hiệu quả?
- Theo em, thế nào là ăn
uống đúng cách?
HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời các
câu hỏi.
- Ăn chậm, nhai kĩ giúp
thức ăn được nghiền
nhỏ để thấm dịch tiêu
hoá
tiêu hoá hiệu quả
hơn.
- Ăn đúng giờ, đúng bữa
thì sự tiết dịch tiêu hoá
thuận lợi, số lượng và
chất lượng dịch tiêu hoá
tốt hơn.
Sau khi ăn nghỉ ngơi
giúp hoạt động tiết dịch
tiêu hoá và hoạt động co
bóp dạ dày, ruột tập
trung
tiêu hoá có
hiệu quả hơn.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.

 

* Nghiên cứu và giải thích:
+ Tại sao không nên ăn vặt ?
+ Tại sao những người lái xe đường dài hay bị đau dạ dày ?
+ Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối ?
+ Tại sao không nên ăn kẹo trước khi ngủ

4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài. Đọc mục “Em có biết”.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem lại tất cả các câu hỏi ở cuối mỗi bài học để tiết sau giải bài tập.

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 29 - 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 29 - 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 29 - 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 29 - 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 29 - 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 29 - 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 29 - 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Bài 29 - 30: Hấp thụ chất dinh dưỡng, thải phân và vệ sinh hệ tiêu hóa mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống