Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Tiết KHDH:
Tuần dạy:
Ngày soạn:
Lớp dạy: 8B, 8C, 8D, 8E

 

Bài 17. TIM VÀ MẠCH MÁU

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- HS chỉ ra được các ngăn tim (ngoài và trong), van tim
- Phân biệt được các loại mạch máu
- Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co dãn tim
2. Năng lực
-
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- GV : Mô hình tim, tim lợn mổ phanh (rõ van tim)
+ Tranh phóng to hình 17.1, 17.2, 17.3 SGK
+ Phiếu học tập : “Cấu tạo và chức năng của mạch máu”
- HS: Sách giáo khoa, khai thác thông tin về tim, mạch máu.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
- Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ?
- Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào ?
3. Tiến trình dạy học

Họat động của giáo viên Họat động của học
sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.
- Giáo viên nêu vấn đề: Chúng ta đều đã biết tim có vai trò quan trọng, đó là co
bóp đẩy máu, vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu
đó? Chúng có đặc điểm cấu tạo như thế nào, vai trò ra sao?
- Hs suy nghĩ, thảo luận để giải quyết vấn đề mà giáo viên nêu ra
Học sinh trao đổi thảo luận để hướng đến việc nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo của
tim và mạch máu là cần thiết.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Phân biệt được các loại mạch máu
- Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co dãn tim
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu H 17.1 SGK kết hợp
- HS nghiên cứu tranh,
quan sát mô hình cùng
với kiến thúc cũ đã học
I/Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngoài

 

với kiến thức đã học lớp 7
và trả lời câu hỏi :
- Xác định vị trí hình dạng
cấu tạo ngoài của tim ?
- GV bổ sung cấu tạo màng
tim.
- Cho HS quan sát H 16.1
hoặc mô hình cấu tạo trong
của tim để
+ Xác định các ngăn tim
- Dựa vào kiến thức cũ và
quan sát H 16.1 + H 17.1
điền vào bảng 17.1 ?
- GV treo bảng 17.1 kẻ sẵn
để HS lên bảng hoàn
thành.
- GV cho HS quan sát mô
hình cấu tạo trong của tim
để kiểm chứng.
-bHướng dẫn HS căn cứ
vào chiều dài quãng đường
mà máu bơm qua, dự đoán
ngăn tim nào có thành cơ
tim dày nhất và ngăn nào
có thành cơ mỏng nhất.
- GV cho HS quan sát mô
hình cấu tạo trong của tim
để kiểm chứng xem dự
đoán của mình đúng hay
sai.
lớp 7 để tìm hiểu cấu tạo
ngoài của tim.
- 1 HS lên trình bày trên
tranh và mô hình.
- Quan sát H 16.1 +
17.1 ; trao đổi nhóm để
hoàn thành bảng. Đại
diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận
xét.
- HS dự đoán, thống
nhất đáp án.
- HS trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- HS quan sát.
- Vị trí :Nằm ở khoang
ngực
- Hình dạng :Hình tim
- Màng tim : bao bọc
bên ngoài tim (mô liên
kết), mặt trong tiết dịch
giúp tim co bóp dễ dàng.
- Động mạch vành và
tĩnh mạch vành làm nhiệm
vụ dẫn máu nuôi tim.
2. Cấu tạo trong
- Tim có 4 ngăn
- Thành cơ tâm thất
dày hơn cơ tâm nhĩ.
Cơ tâm thất trái dày
hơn cơ tâm thất phải.
- Giữa tâm nhĩ và tâm
thất có van nhĩ thất. Giữa
tâm thất và động mạch có
van thất động (van tổ
chim) giúp máu lưu thông
theo một chiều.

 

- HS quan sát các van tim.
- Yêu cầu HS quan sát H
17.2 và cho biết :
- Có những loại mạch máu
nào ?
- So sánh và chỉ ra sự khác
biệt giữa các loại mạch
máu. Giải thích sự khác
nhau đó ?
- Hoàn thành phiếu học
tập.
- GV cho HS đối chiếu kết
quả với H 17.2 để hoàn
thành kết quả đúng vào
bảng.
- Mỗi HS thu nhận
thông tin qua H 17.2
SGK để trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
II.Cấu tạo mạch máu
(bảng)
Các loại mạch Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích
Động mạch - Thành có 3 lớp với lớp
mô liên kết và lớp cơ
trơn dày hơn của tĩnh
mạch.
- Lòng hẹp hơn tĩnh
mạch.
- Thích hợp với chức năng
dẫn máu từ tim tới các cơ
quan với vận tốc cao, áp
lực lớn.
Tĩnh mạch - Thành có 3 lớp nhưng
lớp mô liên kết và lớp cơ
trơn mỏng hơn của động
mạch.
- Lòng rộng hơn của
động mạch.
- Thích hợp với chức năng
dẫn máu từ khắp các tế bào
cơ thể về tim với vận tốc và
áp lực nhỏ.

 

- Có van 1 chiều ở
những nơi máu chảy
ngược chiều trọng lực.
Mao mạch - Nhỏ và phân nhánh
nhiều.
- Thành mỏng, chỉ gồm
một lớp biểu bì.
- Lòng hẹp.
- Thích hợp với chức năng
toả rộng tới từng tế bào của
các mô, tạo điều kiện cho
sự trao đổi chất với các tế
bào.
- GV yêu cầu HS quan sát
H 17.3 SGK và trả lời câu
hỏi :
- Mỗi chu kì co dãn của tim
kéo dài bao nhiêu giây ?
Gồm mấy pha ?
- Thời gian làm việc là bao
nhiêu giây ? Nghỉ bao
nhiêu giây ?
- Tim nghỉ ngơi hoàn toàn
bao nhiêu giây ?
- Thử tính xem mỗi phút
diễn ra bao nhiêu chu kì co
dãn tim ?
- Cá nhân HS nghiên
cứu H 17.3, trao đổi
nhóm thống nhất câu trả
lời.
- Đại diện nhóm trình
bày, nhận xét, bổ sung.
III.Chu kì co dãn của tim
- Gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s
+ Pha co tâm nhĩ : 0,1s.
+ Pha co tâm thất : 0,3s.
+ Pha dãn chung : 0,4s.
- 1 phút diễn ra 75 chu kì
co dãn tim (nhịp tim).
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

 

Câu 1. Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ?
A. Tĩnh mạch phổi B. Tĩnh mạch chủ
C. Động mạch chủ D. Động mạch phổi
Câu 2. Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ?
A. Mao mạch B. Tĩnh mạch
C. Động mạch D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 3. Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?
A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 4. Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn
trong bao lâu ?
A. 0,3 giây B. 0,4 giây C. 0,5 giây D. 0,1 giây
Câu 5. Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là bao
lâu ?
A. 0,6 giây B. 0,4 giây C. 0,5 giây D. 0,3 giây
Câu 6. Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần ?
A. 85 lần B. 75 lần C. 60 lần D. 90 lần
Câu 7. Loại mạch máu nào dưới đây có chức năng nuôi dưỡng tim ?
A. Động mạch dưới đòn B. Động mạch dưới cằm
C. Động mạch vành D. Động mạch cảnh trong
Câu 8. Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào ?
A. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co
B. Pha dãn chung – pha thất co – pha nhĩ co
C. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung
D. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung
Câu 9. Ở tim người, tại vị trí nào dưới đây không xuất hiện van ?
A. Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải
B. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái

 

C. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải
D. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ
Câu 10. Khi nói về hoạt động tim mạch, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Van 3 lá luôn đóng, chỉ mở khi tâm thất trái co.
B. Van động mạch luôn mở, chỉ đóng khi tâm thất co.
C. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại.
D. Khi tâm thất phải co, van 3 lá sẽ mở ra.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.
GV chia lớp thành nhiều
nhóm giao các nhiệm vụ:
thảo luận trả lời các câu
hỏi sau và ghi chép lại câu
trả lời vào vở bài tập
Hãy giải thích vì sao tim
hoạt động suốt đời không
cần nghỉ ngơi.
HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời
các câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình.

 

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.
+ So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau
đó.
- HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập

Các loại
mạch
máu
Sự khác biệt về cấu tạo Giải thích
Động
mạch
- Thành mạch có 3 lớp với lớp mô
liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của
tĩnh mạch
- Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch
Thích hợp với chức năng dẫ
máu từ tim tới các cơ quan với
vận tốc cao, áp lực lớn.
Tĩnh mạch - Thành mạch có 3 lớp nhưng lớp
mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn
của động mạch
- Lòng rộng hơn của tĩnh mạch
- Có van một chiều ở những nơi máu
chảy ngược chiều rọng lực
Thích hợp với chức năng dẫn
máu từ khắp các tế bào của cơ
thể về tim với vận tốc và
áp lực nhỏ
Mao mạch - Nhỏ và phân nhánh nhiều
- Thành mỏng, chỉ gồm một lớp tế
bào
- Lòng hẹp
Thích hợp với chức năng tỏa
rộng tới từng tế bào của các
mô, tạo điều kiện cho sự trao
đổi chất với các tế bào

IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
1. Tổng kết
Tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm
nhĩ trái, tâm nhĩ phải, tâm thất trái, tâm thất phải) và các van tim ( van nhĩ – thất,
van thất động). Mạch máu trong mỗi vòng tuần hoàn đều gồm động mạch, tĩnh mạch
và mao mạch. Tim co dãn theo chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất
co và pha dãn chung. Sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo của tim qua
3 pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất
vào động mạch.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở bài tập.
- Ôn tập kiến thức chương I, II, III tiết sau kiểm tra 45 phút tự luận.

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 8 Bài 17: Tim và mạch máu mới nhất - CV5512 (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống