Giáo án Sinh học 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết mới nhất - CV5512

Tải xuống 8 0.9 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

Tiết KHDH:
Tuần dạy:
Ngày soạn:
Lớp dạy: 8B, 8C, 8D, 8E

 

Bài 16. TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của
chúng .
- HS Hiểu được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng
2. Năng lực
-
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Tranh phóng to hình 16.1, 16.2, tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết 14.2
SGK .

III. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra miệng
- Đông máu là gì ? Nêu cơ chế của quá trình đông máu ?
- Ở người có mấy nhóm máu ? Nêu nguyên tắc truyền máu ?
3. Tiến trình dạy học

Họat động của giáo
viên
Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

 

GV cho HS lên bảng chỉ trong tranh các thành phần của hệ tuần hoàn máu. Vậy
máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- Hs nêu được các thành phần của hệ tuần hoàn máu, vẽ được sơ đồ.
- HS liệt kê được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi, phương pháp thuyết
trình, dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực kiến thức sinh học, năng lực giải quyết vấn đề.
+ Hệ tuần hoàn gồm
những thành phần nào ?
+ Cấu tạo mỗi thành
phần đó như thế nào ?
- GV đánh giá kết quả và
phải lưu ý HS:
+ Với tim: Nửa phải chứa
máu đỏ thẫm (màu xanh
trên tranh), nửa trái chứa
máu đỏ tươi (màu đỏ
trên tranh).
+ Còn hệ mạch: Không
phải màu xanh là tĩnh
mạch, màu đỏ là máu
động mạch .
+ Trả lời 3 câu hỏi mục
SGK tr.51
- Cá nhân tự nghiên cứu
hình 16.1 SGK , trả lời .
- HS chỉ và thuyết minh
trên tranh phóng to.
- HS quan sát hình 16.1
lưu ý chiều đi của mũi
I. Tuần hoàn máu:
a. Cấu tạo hệ tuần hoàn:
gồm: Tim và hệ mạch .
- Tim :
+ Có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2
tâm nhĩ .
+ Nửa phải chứa máu đỏ
thẫm, nửa trái chứa máu đỏ
tươi .
- Hệ mạch:
+ Động mạch: xuất phát từ
tâm thất .
+ Tĩnh mạch: trở về tâm nhĩ
+ Mao mạch: nối động
mạch và tĩnh mạch .
b. Vai trò của hệ tuần hoàn:
- Tim: làm nhiệm vụ co bóp
tạo lực đẩy máu.

 

- GV đánh giá kết quả
của các nhóm, bổ sung
kiến thức cho hoàn chỉnh
tên và màu máu trong
động mạch, tĩnh mạch .
- Trao đổi nhóm và thống
nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình
bày kết quả trên tranh và
các nhóm khác nhận xét
bổ sung
- Hệ mạch: dẫn máu từ tim
đến các tế bào và từ các tế
bào trở về tim .
+ Vòng tuần hoàn lớn: Từ
TTT → ĐMC → mao mạch
cơ quan (TĐC) → TMC →
TNP .
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ
TTP → đmp → mao mạch
phổi (TĐK) → TMP →
TNT
- Máu lưu thông trong toàn
bộ cơ thể nhờ hệ tuần hoàn .
- GV cho HS quan sát
tranh và giới thiệu về hệ
bạch huyết.
+ Hệ bạch huyết gồm
những thành phần cấu
tạo nào ?
- Hạch bạch huyết như 1
máy lọc, khi bạch huyết
chảy qua các vật lạ lọt
vào cơ thể được giữ lại.
Hạch thường tập trung ở
cửa vào các tạng, các
vùng khớp .
- HS nghiên cứu hình
16.2 và thông tin trong
SGK trang 52 trả lời câu
hỏi bằng cách ghi trên
hình vẽ.
- HS nghiên cứu SGK,
trình bày trên hình 16-2
và HS khác nhận xét bổ
sung
II. Lưu thông bạch huyết:
a. Cấu tạo hệ bạch huyết:
gồm 2 phân hệ: phân hệ lớn
và phân hệ nhỏ
- Mỗi phân hệ gồm:
Mao mạch bạch huyết
Mạch bạch huyết
Hạch bạch huyết .
Ống bạch huyết.
b. Vai trò của hệ bạch
huyết:

 

+ Mô tả đường đi của
bạch huyết trong phân hệ
lớn và nhỏ ?
+ Hệ bạch huyết có vai
trò gì ?
- Bạch huyết có thành
phần tương tự như huyết
tương, không chứa hồng
cầu và bạch cầu (chủ yếu
là dạng Lim phô). Bạch
huyết liên hệ mật thiết
với hệ tĩnh mạch của
vòng tuần hoàn máu và
bổ sung cho nó .
- Sự luân chuyển bạch
huyết : mao mạch bạch
huyết
mạch bạch huyết
hạch bạch huyết
mạch bạch huyết ống
bạch huyết
tĩnh mạch
máu.
- Hệ bạch huyết cùng với
hệ tuần hoàn máu thực hiện
chu trình luân chuyển môi
trường trong của cơ thể và
tham gia bảo vệ cơ thể .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu:
Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.
GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Ở người, loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu đỏ thẫm ?
A. Động mạch cảnh B. Động mạch đùi
C. Động mạch cửa gan D. Động mạch phổi
Câu 2. Loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu giàu ôxi ?
A. Động mạch chủ B. Động mạch vành tim
C. Tất cả các phương án còn lại D. Tĩnh mạch phổi
Câu 3. Tâm thất trái nối liền trực tiếp với loại mạch nào dưới đây ?
A. Tĩnh mạch phổi B. Động mạch phổi

 

C. Động mạch chủ D. Tĩnh mạch chủ
Câu 4. Tĩnh mạch phổi đổ máu trực tiếp vào ngăn tim nào ?
A. Tâm thất phải B. Tâm nhĩ trái C. Tâm nhĩ phải D. Tâm thất trái
Câu 5. Vòng tuần hoàn lớn không đi qua cơ quan nào dưới đây ?
A. Dạ dày B. Gan C. Phổi D. Não
Câu 6. Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở
A. nửa trên bên phải cơ thể. B. nửa dưới bên phải cơ thể.
C. nửa trên bên trái và phần dưới cơ thể. D. nửa dưới bên phải và phần trên cơ
thể.
Câu 7. Thành phần nào dưới đây có ở cả máu và dịch bạch huyết ?
A. Huyết tương B. Tất cả các phương án còn lại
C. Tiểu cầu D. Bạch cầu
Câu 8. Sau khi luân chuyển trong hệ bạch huyết, dịch bạch huyết sẽ được đổ trực
tiếp vào bộ phận nào của hệ tuần hoàn ?
A. Tĩnh mạch dưới đòn B. Tĩnh mạch cảnh trong
C. Tĩnh mạch thận D. Tĩnh mạch đùi
Câu 9. Sự luân chuyển bạch huyết trong hệ bạch huyết (BH) diễn ra theo trình tự
như thế nào ?
A. Mao mạch BH – ống BH – mạch BH – hạch BH – mạch BH – tĩnh mạch
B. Mao mạch BH – mạch BH – ống BH – mạch BH – hạch BH – tĩnh mạch
C. Mao mạch BH – mạch BH – hạch BH – ống BH – mạch BH – tĩnh mạch
D. Mao mạch BH – mạch BH – hạch BH – mạch BH - ống BH – tĩnh mạch
Câu 10. Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới
đây ?
A. Phôtpholipit B. Ơstrôgen C. Côlesterôn D. Testosterôn
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu:
Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp tìm tòi.

 

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ..
GV chia lớp thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả
lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở
bài tập
+ Sự khác biệt về cấu tạo
của các loại mạch máu
HS xem lại kiến thức đã
học, thảo luận để trả lời
các câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu:
Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV treo tranh, sơ đồ hệ tuần hoàn máu và bạch huyết, yêu cầu HS trình bày
cấu tạo và vai trò của từng hệ .
Đọc mục “em có biết”

IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà
1. Tổng kết
Hệ tuần hoàn gồm máu tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng
tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi giúp trao đổi khí oxi và khí

cacbonic. Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện
trao đổi chất. Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. Hệ bạch huyết cùng
hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và
tham gia bảo vệ cơ thể
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết” trang 53.
- Kẻ bảng 17.1 SGK / 54 vào vở.
- Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở động vật.

Xem thêm
Giáo án Sinh học 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 8 Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống