Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 40: Bài tiết nước tiểu mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Tiết 42: Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
Ngày soạn: 12/01/2017
Ngày dạy: 20/01/ 2017: Lớp: 8: Sĩ số HS: 16: Vắng:
1. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh phải:
a) Về kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả.
- Thấy được tác dụng của thói quen sống khoa học trong việc tránh các tác nhân
gây hại và bảo vệ hệ bài tiết.
b) Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
c) Về thái độ:
- Có ý thức xây dựng thói quen sống khoa học.
d) Năng lực hình thành: Quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
2. Phương pháp giảng dạy:
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
3. Chuẩn bị của Hv và GV:
a) Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ có liên quan
b) Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
4. Tiến trình bài mới:
a) Ổn định tổ chức lớp:
Nắm sĩ số, nề nếp lớp..
b) Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Trình bày sự tạo thành nước tiểu?
Đặt vấn đề: Hoạt động bài tiết đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với cơ thể.
Vậy, làm thế nào để có một hệ bài tiết hoạt động có hiệu quả?
c) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
* Hoạt động 1: | I. Một số tác nhân gây hại |
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: ? Có những tác nhân nào gây hại cho hoạt động của hệ bài tiết nước tiểu? + Hoàn thành phiếu học tập? HS tự nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, hoàn thành phiếu. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận. Gv cho hs hoµn thµnh hËu qu¶ do tæn th-¬ng hÖ bµi tiÕt n-íc tiÓu HS th¶o luËn -> §¹i diÖn tr¶ lêi GV chèt l¹i * Hoạt động 2: GV yêu cầu HS vận dụng thông tin mục I, hoàn thành bảng 40 SGK: Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến, GV tổng hợp ý kiến của các nhóm, thông báo đáp án đúng. HS tự rút ra kết luận |
- Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: + Các vi sinh vật gây bệnh. + Các chất độc trong thức ăn. + Các chất tạo sỏi. + KhÈu phÇn ¨n kh«ng hîp lý II. Cần Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh tác nhân có hại: (Bảng phần phụ lục) * Các thói quen sống khoa học: - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu. Hạn chế gây tác hại VSV gây bệnh - Khẩu phần ăn hợp lý: Không ăn quá nhiều chất prôtêin, quá chua, quá mặn, hay quá nhiều chất tạo sỏi. + Cơ sở khoa học: Tránh cho thận làm việc quá nhiều; Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Cơ sở khoa học: Hạn chế tác hại của chất độc; Uống đủ nước. |
- GV hỏi thêm: ? Dựa trên những kiến thức đã học em hãy xây dựng cho mình một thói quen sống khoa học? Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung |
+ Cơ sở khoa học: Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi. Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu. * Kết luận chung: SGK |
Bảng phụ lục:
STT | Các thói quen sống khoa học | Cơ sở khoa học |
1 | thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu |
Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh |
2 | Khẩu phần ăn uống hợp lý: - Không ăn quá nhiều prô tein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn hôi thiu và nhiễm chất độc hại - Uống đủ nước |
- Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. - Hạn chế tác hại của các chất độc. - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục |
3 | Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu. |
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. |
d) Củng cố, luyện tập: (5 phút)
? Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có
thói quen nào và chưa có thói quen nào? Hãy cho biết cơ sở khoa học và tác dụng
của thói quen đó?
e) hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết?”, Đọc bài 41
5. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................