Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHỦ ĐỀ VẬN ĐỘNG (Tiếp theo
Tiết 9 - Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Ngày soạn: 24/9/2020
Ngày dạy | Tiết | Lớp | Ghi chú |
07/10/20 | 4 | 8 | HS Vắng: |
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.
- Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh, sơ đồ, so sánh
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
a) Phương pháp: - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của Gv:
- Tranh vẽ phóng to H 9.1 đến 9.4 SGK.
- Tranh vẽ hệ cơ người.- Búa y tế.
2. Chuẩn bị của HS: Tư liệu SGK
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)
GV giới thiệu các nhóm cơ trên tranh vẽ. Vì sao cơ được gọi là cơ xương? Vì sao
cơ còn được gọi là cơ vân?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
* Hoạt động 1: (13 phút) GV đưa câu hỏi: ? Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? - HS nghiên cứu SGK + H.9.1, trao đổi nhóm, hoàn thiện câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV hoàn chỉnh: |
I. Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ 1. Cấu tạo của bắp cơ: |
? Sự co cơ gồm nhiếu hay ít tơ cơ? Tơ cơ có mấy loại? - GV dựa vào tranh sơ đồ SGK về một đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giảng giải và nhấn mạnh vân ngang có được từ đơn vị cấu trúc và có đĩa sáng và đĩa tối. * Hoạt động 2: (15 phút) GV biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và cho biết kết quả thí nghiệm SGK, trả lời câu hỏi lệnh SGK. HS suy nghĩ, trả lời |
- Bắp cơ : gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ (tế bào cơ) bọc trong màng liên kết. - Hai đầu bắp cơ có gân bám vào xương, giữa phình to là bụng cơ. - Tế bào cơ: gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm hình chữ Z. Sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở tế bào cơ tạo nên đĩa sáng và đĩa tối. 2. Cấu tạo của tế bào cơ: - Sự co cơ gồm nhiều tỏ cơ, tơ cơ có hai loại: + Tơ cơ mảnh: Trơn, tạo thành vân sáng. + Tơ cơ dày: Có các mấu lồi sinh chất tạo thành vân tối. - Tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc tạo thành các vân ngang. - Đơn vị cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và tơ cơ dày (Đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng hai đầu). II. Tính chất của cơ: |
? Tính chất của cơ là gì? ? Tại sao khi cơ co, bắp cơ ngắn lại? - HS vận dụng cấu tạo của sợi cơ để giải thích đó là do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày. ? Cơ co theo nhịp gốm mấy pha? Kể tên các pha đó? GV mở rộng thêm: ? Tại sao người bị liệt thì cơ không co được? Khi chân bị "chuột rút" thì đó có phải là hiện tượng co cơ không? * Hoạt động 3: (10 phút) GV hỏi: ? Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào? GV có thể gợi ý: |
- Tính chất căn bản của cơ là sự co cơ và dãn khi bị kích thích, cơ phản ứng lại bằng co cơ. - Cơ co rồi lại dãn rất nhanh tạo chu kì co cơ. - Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại làm cho bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang. - Khi kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm làm xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm đến trung ương thần kinh, tới dây li tâm, tới cơ và làm cơ co. - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: + Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp. + Pha co: 4/10 thời gian nhịp (Co ngắn lại và sinh công). + Pha dãn: 1/2 thời gian nhịp, trở lại trạng thái ban đầu (Cơ phục hồi) - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh. III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ - Cơ co giúp xương cử động để cơ thể vận động, lao động, di chuyển. |
? Sự co cơ có tác dụng gì? ? Phân tích sự phối hợp hoạt động co dãn của cơ hai đầu (Cơ gấp) và cơ 3 đầu (Cơ duỗi) ở cánh tay? HS nghiên cứu thông tin SGK, nội dung phần 2 quan sát hình 9.4 trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV bổ sung, kết luận: Gọi 1 - 2 HS đọc kết luận chung |
- Trong sự vận động cơ thể luôn có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các nhóm cơ. * Kết luận chung: SGK |
3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
? Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
? Vì sao cơ co được? Tại sao khi cơ co, bắp cơ ngắn lại?
? Sự co cơ có tác dụng gì?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Ôn lại kiến thức về lực, công trong môn vật lý.
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................