Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 13 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ và 27 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 9: Cấu tạo và tính chất của cơ:
- Cấu tạo bắp cơ:
+ Cấu tạo ngoài: bắp cơ gồm 2 đầu cơ và bụng cơ
+ Cấu tạo trong: bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ lại chứa rất nhiều tế bào cơ.
- Cấu tạo tế bào cơ:
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối
+ Tơ cơ mỏng: trơn, tạo nên vân sáng.
+ Các tơ cơ xếp xen kẽ nhau tạo nên đĩa sáng, đĩa tối.
- Cơ có tính chất co và dãn
- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: pha tiềm tang, pha co, pha dãn
- Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày => tế bào cơ co ngắn lại => bắp cơ phình to lên.
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh
- Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển.
- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các cơ.
Câu 1: Bắp cơ gồm...
A. nhiều bó cơ.
B. nhiều tơ cơ.
C. một sợi cơ.
D. các tơ cơ mảnh.
Lời giải
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Mỗi bắp cơ gồm nhiều:
A. Tiết cơ
B. Bó cơ
C. sợi cơ
D. đĩa sáng tối
Lời giải
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Cấu tạo của bắp cơ:
A. Gồm nhiều bó cơ
B. Mỗi bó gồm nhiều sợi
C. Bên ngoài là màng liên kết
D. Cả 3 ý trên
Lời giải
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ, bên ngoài là màng liên kết
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Khi nói về cơ chế co cơ, nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại.
B. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra.
C. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra.
D. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
Lời giải
Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Do đâu khi cơ co, tế bào cơ ngắn lại ?
A. Do các tơ cơ mảnh, co ngắn làm cho các đĩa sáng ngăn lại
B. Do các tơ cơ dày ngắn làm cho đĩa tối co ngăn
C. Do sự trượt lên nhau của các tơ cơ.
D. Do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại khiến tế bào cơ co ngắn.
Lời giải
Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ ?
A. 400 cơ
B. 600 cơ
C. 800 cơ
D. 500 cơ
Lời giải
Cơ thể người có khoảng 600 cơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Số lượng cơ trên mỗi cơ thể người vào khoảng;
A. 600 cơ
B. 400 cơ
C. 500 cơ
D. 300 cơ
Lời giải
Cơ thể người có khoảng 600 cơ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau : Mỗi … là một tế bào cơ.
A. bó cơ
B. tơ cơ
C. tiết cơ
D. sợi cơ
Lời giải
Mỗi sợi cơ là một tế bào cơ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Sợi cơ gồm
A. nhiều bó cơ.
B. nhiều tơ cơ.
C. nhiếu sợi cơ.
D. tơ cơ mảnh.
Lời giải
Mỗi sợi cơ gồm nhiều tơ cơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Cấu tạo của tế bào cơ:
A. Gồm các tơ cơ
B. Có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày
C. Các tơ cơ xếp xen kẽ nhau
D. Cả 3 ý trên
Lời giải
Tế bào cơ gồm các tơ cơ, có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày, các tơ cơ xếp xen kẽ nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Khi cơ co thì bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang là do .
A. Vân tối dày lên
B. Một đầu cơ to và một đầu cố định
C. Các tơ mảnh xuyên xâu vào vùng tơ dày làm vân tối ngắn lại.
D. Cả A, B và C
Lời giải
Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào ?
A. Hình cầu
B. Hình trụ
C. Hình đĩa
D. Hình thoi
Lời giải
Bắp cơ vân có hình thoi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Bắp cơ có hình dạng như thế nào?
A. Màng liên kết bao ngoài
B. Hai đầu thuôn, bụng to.
C. Hình chữ nhật
D. Sợi tập hợp thành bó
Lời giải
Bắp cơ vân có hình thoi, hai đầu thuôn, bụng to.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là
A. co và dãn
B. gấp và duỗi
C. phồng và xẹp
D. kéo và đẩy
Lời giải
Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Tính chất của cơ là
A. bám vào hai xương.
B. có khả năng co.
C. có khả năng dãn
D. co và dãn.
Lời giải
Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Trong tế bào cơ, tiết cơ là
A. phần tơ cơ nằm trong một tấm Z
B. phần tơ cơ nằm liền sát hai bên một tấm Z.
C. phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z.
D. phần tơ cơ nằm trong một tế bào cơ (sợi cơ).
Lời giải
Tiết cơ là phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Mỏi cơ
B. Liệt cơ
C. Viêm cơ
D. Xơ cơ
Lời giải
Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp liệt cơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ
A. co duỗi ngẫu nhiên
B. co duỗi đối kháng
C. cùng co.
D. cùng duỗi
Lời giải
Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ co duỗi đối kháng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Tơ cơ gồm có mấy loại ?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Lời giải
Tơ cơ gồm có 2 loại
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Trong sợi cơ, các loại tơ cơ sắp xếp như thế nào ?
A. Xếp song song và xen kẽ nhau
B. Xếp nối tiếp nhau
C. Xếp chồng gối lên nhau
D. Xếp vuông góc với nhau
Lời giải
Trong sợi cơ, các loại tơ cơ xếp song song và xen kẽ nhau
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Câu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân được gọi là:
A. Bó cơ
B. Tơ cơ
C. Bắp cơ
D. Bụng cơ
Lời giải
Câu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân được gọi là: tơ cơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Đơn vị cấu tạo của tế bào cơ là.
A. Tấm Z.
B. Đĩa tối ở giữa.
C. Hai nửa đĩa sáng ở 2 đầu
D. Đĩa tối, đĩa sáng sen kẽ.
Lời giải
Đơn vị cấu tạo của tế bào cơ là tấm Z.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Cơ co khi
A. có kích thích của môi trường.
B. chịu tác động của hê thần kinh.
C. tơ cơ xuyên sâu vào vùng phân bố.
D. cả A và B.
Lời giải
Cơ co khi: có kích thích của môi trường và chịu tác động của hệ thần kinh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là
A. Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nôi liền nhau.
B. Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau.
C. Mỗi đơn vị cấu trúc đều có thành phần mềm dẻọ phù hợp với chức nàng co dãn cơ.
D. Cả A và B đều đúng
Lời giải
Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là
- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nôi liền nhau.
- Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng vận động?
A. Sợi cơ cấu tạo bởi 2 loại tơ cơ có khả năng lồng và xuyên sâu vào vùng phân bố của nhau. Khi cơ co, làm cho sợi cơ rút lại và tạo ra lực kéo.
B. Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ mành liên kết bao bọc; nhiều bó cơ hợp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. Do đó khi sợi co rút dẫn đến bắp cơ co rút lại, kéo xương chuyển dịch và vận động
C. Số lượng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết với toàn bộ xương để tạo ra bộ máy vận động cho cơ thể
D. Cả 3 ý trên
Lời giải
Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng vận động
- Sợi cơ cấu tạo bởi 2 loại tơ cơ có khả năng lồng và xuyên sâu vào vùng phân bố của nhau. Khi cơ co, làm cho sợi cơ rút lại và tạo ra lực kéo.
- Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ mành liên kếtt bao bọc; nhiều bó cơ hợp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. Do đó khi sợi co rút dẫn đến bắp cơ co rút lại, kéo xương chuyển dịch và vận động
- Số lượng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết với toàn bộ xương để tạo ra bộ máy vận động cho cơ thể
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Hoạt động co cơ có ý nghĩa?
A. Giúp cơ thể di chuyển
B. Giúp cơ thể vận động
C. Con người lao động được
D. Cả A, B và C
Lời giải
Hoạt động co cơ có ý nghĩa
- Giúp cơ thể di chuyển
- Giúp cơ thể vận động
- Con người lao động được
Đáp án cần chọn là: D