50 Bài tập có chất dư trong phản ứng (có đáp án)- Hoá học 8

Tải xuống 7 1.1 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Hoá học 8 :Bài tập có chất dư trong phản ứng. Bài viết gồm 50 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Hoá học 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài tập có chất dư trong phản ứng. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Hoá học 8: Bài tập có chất dư trong phản ứng 

A. Bài tập có chất dư trong phản ứng

I. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy 3,2 gam S trong 6,4 g khí oxi tạo thành sunfurơ (SO2). Tính khối lượng SO2 sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

Ta có n= 3,2 : 32 = 0,1 mol, nO2 = 6,4 : 32 = 0,2 mol

Phương trình hóa học S + O2  to SO2

Xét tỉ lệ  nS1= 0,1 <  nO21= 0,2

Suy ra sau phản ứng S hết, O2 dư, nên số mol SO2 tính theo số mol của S

S + O2  toSO2

 0,1      → 0,1    (mol)

Vậy khối lượng của SO2 là 0,1.64 = 6,4 g.

Ví dụ 2: Cho 16,2 g ZnO tác dụng với 0,6 mol dung dịch HCl, thu được ZnCl2 và nước. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

Có số mol của ZnO là: nZnO = 16,281  = 0,2 mol, nHCl = 0,6 mol

Phương trình phản ứng: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Xét tỉ lệ:  nZnO1=  0,2 <  nHCl2= 0,3

Sau phản ứng ZnO hết, HCl dư nên số mol tính theo số mol của ZnO

 ZnO + 2HCl  ZnCl2+ H2O0,2                   0,2                    mol

Vậy khối lượng của ZnCl2 là 0,2.136 = 27,2 g

Ví dụ 3: Cho phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Biết rằng khi cho 5,6 g Fe tác dụng với 32 g CuSO4 thì thu được FeSO4 và m (g) Cu. Tính m.

Hướng dẫn giải

Ta có nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol,  nCuSO4= 32 : 160 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Có tỉ lệ  nFe1= 0,1 <  nCuSO41= 0,2

Sau phản ứng Fe hết, CuSO4 dư nên số mol của Cu tính theo số mol của Fe

Suy ra nCu = nFe = 0,1 mol

Vậy khối lượng của Cu là: m = 0,1.64 = 6,4 g.

II. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 0,65 g Zn tác dụng với 9,8 g H2SO4. Sau phản ứng thu được hỗn hợp X và khí H2. Tính thể tích khí H2 (đktc)

A. 0,112 lít

B. 0,448 lít

C. 0,336 lít

D. 0,224 lít

Đáp án: Chọn D

Có nZn = 0,01 mol,  nH2SO4= 0,1 mol

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Xét tỉ lệ  nZn1= 0,01 <  nH2SO41= 0,1 mol

Sau phản ứng Zn hết, H2SO4 dư nên số mol khí H2 tính theo số mol Zn

Suy ra số mol H2 = 0,01 mol

Vậy thể tích khí H2 là 0,01.22,4 = 0,224 lít

Câu 2: Cho phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Hỏi sau phản ứng kết luận nào sau đây đúng biết khối lượng Mg là 2,4 g, khối lượng của HCl là 5,475 g.

A. Mg là chất dư

B. HCl là chất dư

C. Cả 2 chất cùng dư

D. Cả 2 chất cùng hết

Đáp án: Chọn A

Có số mol của Mg là 0,1 mol, số mol của HCl là 0,15 mol

Xét tỉ lệ  nMg1= 0,1 >  nHCl2= 0,075

Sau phản ứng HCl hết, Mg dư.

Câu 3: Cho 3,2 g Cu tác dụng với 0,8 g O2 thu được khối lượng CuO là

A. 4,8 g

B. 1,6 g

C. 3,2 g

D. 4 g

Đáp án: Chọn D

Số mol Cu là 0,05 mol, số mol O2 là 0,025 mol

Phương trình phản ứng: 2Cu + O2 to  2CuO

 Xét tỉ lệ  nCu2=  0,025 =  nO21= 0,025

Sau phản ứng số mol của Cu và O2 bằng nhau nên phản ứng vừa đủ suy ra tính theo sô mol của Cu hay O2 đều được

Phương trình phản ứng: 2Cu + O2  to2CuO

                                      2 mol        →     2 mol

                                      0,05 mol        0,05 mol

Vậy khối lượng của CuO là 0,05.80 = 4 g

Câu 4: Đốt cháy 9,3 g Photpho trong bình chứa 8,96 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau phản ứng chất nào phản ứng hết.

A. P

B. O2

C. Cả 2 chất đều phản ứng hết

D. Cả 2 chất đều dư

Đáp án: Chọn A

Có số mol của P là: 0,3 mol và số mol của O2 là 0,4 mol

Phương trình phản ứng 4P + 5O2 to  2P2O5

Tỉ lệ  nP4= 0,075 <  nO25= 0,08

Sau phản ứng P hết, O2 dư.

Câu 5: Cho 0,4 mol Al phản ứng với 63,9 g Cl2. Sau phản ứng thu được m gam AlCl3. Tính m

A. 4,50 g

B. 45,50 g

C. 40,05 g

D. 4,05 g

Đáp án: Chọn C

Có số mol của Cl2 là 0,9 mol

Phương trình phản ứng: 2Al + 3Cl2 to  2AlCl3

Xét tỉ lệ  nAl2= 0,2 < nCl23  = 0,3

Sau phản ứng Al hết, Cl2 dư nên số mol của AlCl3 tính theo số mol của Al

Suy ra số mol của AlCl3 là 0,4 mol

Vậy khối lượng của AlCl3 là m = 0,3.133,5 = 40,05 g.

Câu 6: Dẫn 6,72 lít khí H2 ở đktc qua ống nghiệm chứa 16 g Fe2O3 nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được a gam kim loại Fe và b gam nước. Giá trị a và b lần lượt là

A. 11,2 g và 5,4 g

B. 10,2 g và 6 g

C. 11,2 g và 6 g

D. 10,2 g và 5,4 g

Đáp án: Chọn A

Ta có số mol của H2 là: 0,3 mol, số mol của Fe2O3 là 0,1 mol

Phương trình phản ứng: 3H2 + Fe2O3 to  2Fe + 3H2O

Ta có  nH23= 0,1 =  nFe2O31  = 0,1

Suy ra phản ứng vừa đủ.

 3H2+ Fe2O3 2Fe + 3H2O0,3          0,1           0,2     0,3       mol

Vậy khối lượng Fe thu được là a = 0,2.56 = 11,2 g

Khối lượng H2O thu được là b = 0,3.18 = 5,4 g

Câu 7: Cho 12,4 g Na2O tác dụng với 0,3 mol H2O, kết thúc phản ứng thu được NaOH. Hỏi chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

A. Na2O dư, 3,6 g

B. H2O dư, 3,6 g

C. Na2O dư, 1,8 g

D. H2O dư, 1,8 g

Đáp án: Chọn D

Ta có  nNa2O= 0,2 mol,  nH2O= 0,3 mol

Phương trình phản ứng: Na2O + H2O → 2NaOH

Ta có tỉ lệ  nNa2O1= 0,2 <  nH2O1= 0,3

Sau phản ứng Na2O hết, H2O dư

 Na2O + H2O  2NaOH0,2       0,2                      mol

Số mol H2O dư là 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Khối lượng H2O dư là 0,1.18 = 1,8 g.

Câu 8: Cho phương trình phản ứng sau:

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Biết cho 20,8 g BaCltác dụng với 0,2 mol Na2SOthu được x gam NaCl. Giá trị của x là

A. 14,7 g

B. 13,7 g

C. 12,7 g

D. 11,7 g

Đáp án: Chọn D

Số mol của BaCl2 là: 0,1 mol

Xét tỉ lệ nBaCl21  = 0,1 <  nNa2SO41= 0,2

Sau phản ứng BaCl2 hết, Na2SO4 dư

Suy ra số mol của NaCl tính theo số mol của BaCl2

 BaCl2+ Na2SO4 BaSO4+ 2NaCl0,1                                           0,2      mol

Vậy khối lượng của NaCl là: x = 0,2.58,5 = 11,7 g.

Câu 9: Đốt cháy 2,3 g Na trong bình chứa 2,24 lít khí O2 (đktc), cho phương trình phản ứng: 4Na + O2 → 2Na2O. Sau phản ứng chất dư là

A. Cả 2 chất đề dư

B. Na dư

C. O2 dư

D. Cả 2 đều hết

Đáp án: Chọn C

Có nNa = 0,1 mol, nO2 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng: 4Na + O2 to  2Na2O

Tỉ lệ  nNa4= 0,025 < nO21  = 0,1

Sau phản ứng Na hết, O2 dư.

Câu 10: Cho 2,8 g Fe phản ứng với 0,1 mol HCl theo phương trình:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Sau phản ứng thu được V (lít) khí H2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 1,12 lít

B. 0,48 lít

C. 3,36 lít

D. 2,24 lít

Đáp án: Chọn A

Số mol Fe là: 2,8 : 56 = 0,05 mol

Xét tỉ lệ  nFe1= 0,05 =  nHCl2= 0,05

Phản ứng vừa đủ, suy ra số mol của H2 = 0,05 mol

Vậy thể tích của H2 là: V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

B. Lý thuyết Bài tập có chất dư trong phản ứng

Các bước thực hiện:

- Bước 1: Đổi dữ kiện đề bài cho về số mol

- Bước 2: Viết phương trình hóa học và cân bằng: aA + bB → cC + dD

- Bước 3: Lập tỉ lệ tìm chất dư bằng cách so sánh tỉ lệ  nAavà nBb  (nA, nB lần lượt là số mol của A và B)

nAa  nBb  suy ra A, B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

nAa  nBb  suy ra sau phản ứng A còn dư, B phản ứng hết

nAa  < nBb  suy ra sau phản ứng A phản ứng hết và B còn dư

- Bước 4: Tính số mol các chất đề bài yêu cầu theo chất phản ứng hết rồi suy ra khối lượng, thể tích theo yêu cầu đề bài.

Chú ý: Nếu đề bài cho dữ kiện tính được cả số mol chất tham gia phản ứng và sản phẩm thì tính toán số mol chất phản ứng, theo số mol chất sản phẩm.

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống